Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND | Yên Bái, ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Thanh niên số 57/2020/QH14 ngày 16/6/2020; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái và các văn bản của Trung ương đối với công tác thanh niên, đảm bảo thiết thực và hiệu quả.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên bằng các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thực tiễn phát triển thanh niên của tỉnh tại địa phương.
- Xác định cụ thể trách nhiệm và xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo từng năm và trong giai đoạn 2021-2025; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng quy định của Nhà nước.
- Nâng cao trách nhiệm trong công tác phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức của thanh niên trên địa bàn tỉnh.
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -2025 với 6 nhóm mục tiêu chính và 31 chỉ tiêu, 21 nhiệm vụ cụ thể, trong đó: 37 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm và 15 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong cả giai đoạn, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên: gồm 13 chỉ tiêu, nhiệm vụ, (trong đó: 8 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm và 5 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong cả giai đoạn).
2. Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo: gồm 7 chỉ tiêu, nhiệm vụ (trong đó: 4 chỉ tiêu và 3 nhiệm vụ thực hiện hằng năm; 3 chỉ tiêu thực hiện trong cả giai đoạn).
3. Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; Phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao: gồm 10 chỉ tiêu, nhiệm vụ (trong đó: 06 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm và 4 chỉ tiêu, mục tiêu thực hiện trong cả giai đoạn).
4. Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên: gồm 6 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm.
5. Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên: gồm 12 chỉ tiêu, nhiệm vụ (trong đó: 10 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm; 2 chỉ tiêu thực hiện trong cả giai đoạn).
6. Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc: gồm 5 chỉ tiêu, nhiệm vụ (trong đó: 3 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm; 2 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong cả giai đoạn).
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức tuyên truyền rộng rãi, phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng vũ trang bằng các hình thức phù hợp như: Tổ chức hội nghị trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các Hội nghị phổ biến, quán triệt tuyên truyền giáo dục pháp luật, triển khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết... phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị.
- Đề nghị Tỉnh đoàn Thanh niên chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh chỉ đạo các cấp bộ Đoàn, Hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên cho đoàn viên thanh niên trong toàn tỉnh.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh xây dựng và duy trì chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương xác định việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025 là nhiệm vụ chính trị quan trọng gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và địa phương; xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm và giai đoạn 2021- 2025 với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực, từng địa phương và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phát triển thanh niên nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh giai đoạn 2021-2030.
(Phụ lục I kèm theo).
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên cụ thể theo từng năm và giai đoạn 2021-2025.
- Bố trí, phân công công chức tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về thanh niên các cấp, thường xuyên đánh giá chất lượng, hiệu quả, tiến độ thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời đề xuất những giải pháp, phương án để đảm bảo tiến độ, chất lượng thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
(Phụ lục II kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Hằng năm, giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng thành tích xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh theo quy định.
- Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị và địa phương trong tỉnh.
5. Tổ chức sơ kết, khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu nội dung phát động thi đua hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên.
- Kết thúc giai đoạn 2021-2025, Sở Nội vụ chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết Chương trình phát triển thanh niên; hướng dẫn công tác khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên vào năm 2025.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị và địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Tham mưu, đề xuất, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
- Chủ trì xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh với Bộ Nội vụ, đảm bảo theo quy định.
2. Tỉnh đoàn Thanh niên
Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội sinh viên các trường cao đẳng và chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan tại Kế hoạch này; chỉ đạo các cấp bộ Đoàn - Hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Tài chính
Căn cứ Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 và các nội dung nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm và giai đoạn để làm cơ sở triển khai thực hiện và đánh giá sơ kết, tổng kết.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phân công lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách, bố trí công chức kiêm nhiệm làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên để tham mưu, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, lồng ghép với báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về thanh niên của tỉnh trước ngày 25/11 hằng năm. Riêng năm 2025, xây dựng báo cáo sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20/5/2025 để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh và chính sách pháp luật đối với thanh niên.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nêu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Cơ quan chủ trì | Tên Văn bản | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Sở Nội vụ | Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên | Tỉnh đoàn Thanh niên; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Kế hoạch tổ chức chương trình đối thoại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với thanh niên trên địa bàn tỉnh | ||||
Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021- 2025 | Hằng năm; đến năm 2025 | |||
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 (nếu cần thiết) | Tỉnh đoàn Thanh niên, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2030 | ||
2 | Sở Tư pháp | Đề án “tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới” | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Đề án “Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” | ||||
3 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Bộ Quốc phòng: “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” | Các Sở: Nội vụ, KH&ĐT, Tài chính, LĐTB&XH, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
4 | Công an tỉnh | Kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Công an “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam” | Các Sở: GD&ĐT, LĐTB&XH; Tỉnh đoàn Thanh niên, Trung tâm cai nghiện; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Bộ Công an triển khai |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông” năm 2022 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, tệ nạn xã hội trong các cơ sở giáo dục năm 2022 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 11/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030” | Các Sở: Nội vụ, LĐTB&XH, TT&TT, Tỉnh đoàn Thanh niên, Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 | ||
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Kế hoạch đào tạo nghề, giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái | Các Sở: KH&ĐT, GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Bộ LĐTB&XH “Đề án đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên, giáo dục nghề nghiệp” | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
Đề án “Xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025” | ||||
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch triển khai Đề án “Bảo tồn, phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc thiểu số gắn với du lịch giai đoạn 2021-2030” | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP” | Tỉnh đoàn Thanh niên; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Đề án do Bộ Nông nghiệp & PTNT “Đề án chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu” | ||||
9 | Tỉnh đoàn Thanh niên | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1641/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Đề án hỗ trợ, phát triển phong trào thanh niên Yên Bái khởi nghiệp giai đoạn 2021-2025” | Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Cơ quan chủ trì | Mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên |
|
| |
1 | Sở Nội vụ | Hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Triển khai và phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị | ||||
Triển khai thực hiện Đề án của Bộ Nội vụ “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | ||
2 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Triển khai 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
3 | Công an tỉnh | Triển khai 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang được tuyên truyền, phổ biến, học tập các chương trình, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Triển khai đến năm 2025, phấn đấu 70% thanh niên sử dụng ma túy, thanh niên sau cải tạo, thanh niên vi phạm pháp luật được quản lý, giáo dục, giúp đỡ ổn định cuộc sống và hòa nhập cộng đồng | Sở LĐTBXH, Tỉnh đoàn Thanh niên; Trung tâm cai nghiện; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 | ||
4 | Sở Tư pháp | Đến năm 2025, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Hằng năm, 100% thanh niên được cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, cung cấp thông tin về tư vấn, trợ giúp pháp lý cho thanh niên | Hằng năm | |||
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Triển khai trong năm học 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Hằng năm tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước cho 100% thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | Hằng năm; đến năm 2025 | |||
6 | Tỉnh đoàn Thanh niên | Triển khai Đề án của Trung ương Đoàn “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, ý thức chấp hành pháp luật cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng” | Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Hàng năm các cấp bộ Đoàn-Hội triển khai tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phát huy vai trò của thanh niên tham gia phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ Tổ quốc | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | ||
7 | Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Xây dựng chuỗi thông tin các chương trình truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống, hướng nghiệp và kỹ năng tương lai cho thanh niên, đổi mới nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục, thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
II | Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo |
|
| |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Lao động, TBXH; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, THPT gắn với định hướng nghề nghiệp, đảm bảo tối thiểu 26% học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, 44,5% học sinh sau tốt nghiệp THPT vào giáo dục nghề nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 | ||
Đến năm 2025, 75% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào vùng sâu, vùng xa dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
2 | Sở Khoa học và Công nghệ | Triển khai, thực hiện đến năm 2025, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Hướng dẫn cụ thể để thống nhất thực hiện Nghị định của Chính phủ số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020;Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014; Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam | ||||
3 | Sở Tư pháp | Triển khai hằng năm có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số tham gia phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, phổ biến giáo dục pháp luật, đến năm 2025 đạt tỷ lệ 80% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Tư vấn, định hướng nghề nghiệp và giới thiệu việc làm miễn phí cho thanh niên; Hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ Quân sự, nghĩa vụ Công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án, phát triển kinh tế- xã hội | Các Sở: Nội vụ, KH&ĐT, Tài chính, LĐTB&XH, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
III | Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao |
|
| |
1 | Sở Nội vụ | Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án số 11- ĐA/TU ngày 08/8/2018 của Tỉnh ủy Yên Bái về “Xây dựng và tạo nguồn đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm 2030, định hướng đến năm 2035” | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách của tỉnh để thu hút nguồn nhân lực; đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ tạo nguồn nhân lực khu vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 | Hằng năm; đến năm 2025 | |||
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Triển khai 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
3 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Đến năm 2025, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 14.000-15.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở thành thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
Đến năm 2025, có ít nhất 50% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tổ chức tập huấn, hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên; hỗ trợ xây dựng tại mỗi huyện, thị xã, thành phố 01 mô hình thanh niên sản xuất, kinh doanh giỏi | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
5 | Tỉnh đoàn Thanh niên | Triển khai Đề án của Trung ương Đoàn “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam” | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
Duy trì triển khai hoạt động “Vườn ươm khởi nghiệp”; vận động hỗ trợ tối thiểu 10 mô hình thanh niên khởi nghiệp | ||||
6 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Hằng năm, ưu tiên giải quyết việc làm cho thanh niên địa phương trong các cụm, khu công nghiệp của tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
IV | Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
| |
1 | Sở Y tế | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh | ||||
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu. Trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các cụm, khu công nghiệp chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | ||
Thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười, các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thanh phố | Hằng năm | ||
Tiếp tục triển khai, tuyên truyền, phổ biến trên trang mạng xã hội, zalo, facebook; trên các phương tiện thông tin đại chúng về diễn biến của dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp và các biện pháp phòng, chống dịch covid-19 cho thanh niên tại cộng đồng. | ||||
2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới và phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới cho thanh niên | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
V | Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
| |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở thành phố; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động Văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm |
Triển khai chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh niên | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | ||
Hằng năm, đổi mới, đa dạng hóa các hình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị nhân văn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích thanh niên tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, sáng tạo nghệ thuật; gìn giữ, phát huy giá trị bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | ||
Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại Nhân dân; Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa học sinh, sinh viên, thanh niên tỉnh Yên Bái với học sinh, sinh viên, thanh niên đang học tập tại tỉnh Yên Bái và các nước trên thế giới (bằng hình thức trực tuyến) với mô hình “Lớp học xuyên biên giới” | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 | ||
2 | Tỉnh đoàn Thanh niên | Thực hiện, tổng kết Đề án tuổi trẻ Yên Bái tham gia giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và phát triển du lịch cộng đồng giai đoạn 2017-2022 | Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của 09 câu lạc bộ thanh niên tại 9 huyện, thị xã, thành phố để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh đất và người Yên Bái trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | ||
Hướng dẫn các tổ chức Đoàn - Hội - Đội trong trường học nhằm phổ cập, tuyên truyền những nét văn hóa, bản sắc dân tộc (điệu dân vũ, xòe Thái) thực hiện các hoạt động giữa giờ học để giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc | Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
Xây dựng mô hình “Tuổi trẻ Yên Bái chung tay xây dựng trường học hạnh phúc” tại ít nhất 30% các trường học trên địa bàn tỉnh tính đến hết năm 2022 | Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | ||
Xây dựng thí điểm 10 mô hình thôn (bản) văn hóa thanh niên gắn với phát triển du lịch cộng đồng | ||||
Triển khai Đề án giáo dục kỹ năng cho thanh thiếu nhi tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2027 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | ||
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai thực hiện đến năm 2025, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
4 | Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Hằng năm, triển khai việc duy trì, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Hằng năm | |
VI | Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
|
| |
1 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Hằng năm, triển khai 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
2 | Sở Nội vụ | Triển khai đến năm 2025, phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Mỗi đơn vị hỗ trợ xây dựng tại mỗi huyện, thị xã, thành phố 01 mô hình thanh niên sản xuất, kinh doanh giỏi, sản phẩm (OCOP) | Sở Công thương; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm; đến năm 2025 |
5 | Tỉnh đoàn Thanh niên | Phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố vận động hỗ trợ triển khai thành lập 50 tổ hợp tác, 10 doanh nghiệp, 10 hợp tác xã do thanh niên làm nòng nốt | Liên minh HTX tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
- 1Kế hoạch 15908/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 3Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025)
- 4Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 4561/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 432/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 9Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 11Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030
- 12Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 về xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2030
- 14Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 15Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố giai đoạn 2022-2025 và công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030
- 18Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 20Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 21Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 22Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 2Nghị định 87/2014/NĐ-CP về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 3Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 4Luật Thanh niên 2020
- 5Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 6Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 7Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 15908/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
- 13Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 14Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025)
- 15Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 16Kế hoạch 4561/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 432/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 20Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 21Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 22Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030
- 23Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 24Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 về xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2030
- 25Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 26Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố giai đoạn 2022-2025 và công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 27Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2021-2030
- 28Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030
- 29Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030
- 30Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 31Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 32Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 33Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 96/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Vũ Thị Hiền Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra