Điều 22 Hướng dẫn 21-HD/VPTW năm 2017 về Quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc văn phòng tỉnh ủy, thành ủy do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 22. Quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc văn phòng
1- Quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc trong văn phòng là quan hệ phối hợp.
2- Trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị trực thuộc không giải quyết công việc không thuộc chức năng, thẩm quyền của đơn vị mình, không chuyển công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của đơn vị mình sang đơn vị khác.
3- Trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị trực thuộc khi giải quyết vấn đề thuộc thẩm quyền, nếu có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khác thì phải trao đổi với trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị đó; trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời theo yêu cầu và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
4- Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền và khả năng giải quyết, trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị phải chủ động làm việc với các đơn vị liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu trình phó chánh văn phòng phụ trách hoặc chánh văn phòng quyết định.
5- Đối với một số công việc đòi hỏi sự phối hợp thường xuyên của nhiều đơn vị, chánh văn phòng phân công một lãnh đạo văn phòng chỉ đạo phối hợp các đơn vị có liên quan trong thời gian thực hiện công việc đó.
Hướng dẫn 21-HD/VPTW năm 2017 về Quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc văn phòng tỉnh ủy, thành ủy do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 21-HD/VPTW
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/02/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Quy định chung
- Điều 2. Những vấn đề tập thể thảo luận, góp ý kiến để trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị quyết định, tham mưu cho lãnh đạo văn phòng tỉnh ủy, thành ủy quyết định
- Điều 3. Trách nhiệm chung của các trưởng phòng hoặc thủ trưởng đơn vị
- Điều 4. Trách nhiệm của cấp phó các đơn vị trực thuộc
- Điều 5. Công chức và người lao động
- Điều 6. Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Tổng hợp
- Điều 7. Lãnh đạo, công chức và người lao động Phòng Hành chính - Tiếp dân
- Điều 8. Lãnh đạo, công chức Phòng Lưu trữ
- Điều 9. Lãnh đạo, công chức và người lao động Phòng Quản trị
- Điều 10. Lãnh đạo, công chức Phòng Tài chính đảng
- Điều 11. Lãnh đạo, công chức Phòng Cơ yếu - Công nghệ thông tin (hoặc Trung tâm)
- Điều 12. Xây dựng và thực hiện chương trình công tác
- Điều 13. Chuẩn bị đề án, văn bản trình lãnh đạo văn phòng
- Điều 14. Tổ chức các cuộc họp
- Điều 15. Chế độ thông tin báo cáo
- Điều 16. Chế độ công khai các thông tin về hoạt động của cơ quan, đơn vị
- Điều 17. Chế độ bảo mật
- Điều 18. Chế độ đi công tác
- Điều 19. Chế độ học tập
- Điều 20. Chế độ tự phê bình và phê bình, chế độ đánh giá công chức và người lao động hằng năm
- Điều 21. Về giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đơn vị
- Điều 22. Quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc văn phòng
- Điều 23. Quan hệ công tác của đơn vị trực thuộc với văn phòng quận, huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc và văn phòng các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, thành ủy