- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72860/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Quản lý Vinpearl
(Địa chỉ: Số 7 Đường Bằng Lăng, KĐTST Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng; quận Long Biên, TP Hà Nội.
MST: 0313129153)
Trả lời công văn số 15/2016/CV/KT-VPL ngày 04/08/2016, công văn số 16/2016/CV/KT-VPL ngày 27/09/2016 và công văn bổ sung tài liệu số VPL0110.16 ngày 01/10/2016 của Công ty TNHH Quản lý Vinpearl hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 8 quy định thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
"Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
…”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 2 Điều 16 quy định cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn như sau:
"2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
…”
+ Tại Khoản 2.6 Phụ lục 04 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp như sau:
"2.6. Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
a) Sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng; cơ sở nhận làm đại lý bán hàng.
…
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng; cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế GTGT đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT của cơ sở giao hàng xuất cho.
…”
- Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.
+ Tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Sửa đổi điểm a khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
"a) Sửa đổi điểm a khoản 8 Điều 11 như sau:
“a) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hóa, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý; hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Đối với các hình thức đại lý khác thì người nộp thuế phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán hàng đại lý; hàng hóa thu mua đại lý và thù lao đại lý được hưởng.”"
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Quản lý Vinpearl ký thỏa thuận với các khách sạn thuộc chuỗi khách sạn Vinpearl (như Vinpearl Phú Quốc, Nha Trang, Đà Nẵng..) thay mặt các khách sạn phát hành thẻ dịch vụ để sử dụng khách sạn trong một khoảng thời gian nhất định theo hình thức là đại lý bán đúng giá thẻ dịch vụ của khách sạn, khi Công ty bán thẻ dịch vụ cho các khách hàng thì Công ty phải lập hóa đơn giao cho khách hàng theo quy định đồng thời lập Bảng kê số thẻ dịch vụ bán ra gửi về cho khách sạn, Công ty không phải khai thuế GTGT đối với doanh thu bán thẻ dịch vụ của khách sạn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Quản lý Vinpearl được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 54142/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn trả lại hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 53098/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 53276/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 53277/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 53278/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 53690/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động đầu tư và xây dựng bất động sản là chung cư để bán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 53691/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi hạch toán các khoản phụ cấp cho thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bán chuyên trách tại quỹ tín dụng nhân dân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 56265/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động doanh nghiệp thuê tài sản của hộ gia đình của do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 56266/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 56267/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 56268/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 66639/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 66802/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc sử dụng hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 68861/CT-TTHT năm 2016 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 71983/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 72149/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 73009/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 73019/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 54142/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn trả lại hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 53098/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 53276/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 53277/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 53278/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 53690/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động đầu tư và xây dựng bất động sản là chung cư để bán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 53691/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi hạch toán các khoản phụ cấp cho thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bán chuyên trách tại quỹ tín dụng nhân dân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 56265/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động doanh nghiệp thuê tài sản của hộ gia đình của do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 56266/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 56267/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 56268/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 66639/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 66802/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc sử dụng hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 68861/CT-TTHT năm 2016 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 71983/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 72149/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 73009/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 73019/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 72860/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực