- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56266/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội
(Địa chỉ: Tòa nhà Indochina Plaza Hà Nội, 241 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội)
MST: 0101542792
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 0605/CV-HRCC/2016 ngày 06/05/2016 và công văn số 0106/CV-HRCC/2016 ngày 01/06/2016 của Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt ”
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.”
- Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định thu nhập chịu thuế TNDN:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
- Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trải phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.
Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo quy định của hợp đồng."
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội có các khoản vay bằng ngoại tệ từ công ty mẹ ở nước ngoài (là tổ chức kinh tế) mà các khoản vay này đã được đăng ký và được chấp thuận bởi Ngân hàng Nhà nước thì:
1. Về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
Công ty được hạch toán khoản chi phí trả lãi tiền vay trả cho công ty mẹ ở nước ngoài theo hợp đồng vay vốn đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định và liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Khoản chi phí lãi vay này không bị khống chế theo mức 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay theo quy định tại điểm 2.17 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên).
Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế nhà thầu cho công ty mẹ tại nước ngoài đối với thu nhập từ lãi tiền vay của Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.
2. Phân bổ chi phí lãi vay cho hoạt động bất động sản và hoạt động kinh doanh thương mại:
Về nội dung này, Cục Thuế TP Hà Nội đang có văn bản báo cáo xin ý kiến Tổng cục Thuế. Khi có văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ hướng dẫn Công ty thực hiện.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 56266/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 56266/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/08/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực