- 1Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53278/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty VTC Công nghệ và nội dung số
Đ/c: Số 23 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội)
MST: 0100110006-028
Trả lời công văn số 159/ITC-TCKH ngày 04/05/2016 và công văn bổ sung hồ sơ số 207/ITC-TCKH ngày 09/06/2016 của Công ty VTC Công nghệ và nội dung số (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế:
+ Tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 quy định về tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ TNCN áp dụng với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:
“2. Căn cứ tính thuế
…
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%... ”
+ Tại Điều 3 quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“1. Nguyên tắc áp dụng
…
b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
a.1) Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
…
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ |
Số thuế | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ |
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này
-Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này. ”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế:
“1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng sau:,
b) Hộ, cá nhân kinh doanh...”
+ Tại Khoản 2 Điều 12 quy định về bán hóa đơn do Cục thuế đặt in:
“2. Bán hóa đơn tại cơ quan thuế
a) Trách nhiệm của tổ chức, hộ, cá nhân
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và kèm theo các giấy tờ sau:
- Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.”
- Tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn lần đầu phải có văn bản cam kết (Mẫu số 3.16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hóa đơn.”
- Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quy định về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin mạng.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty VTC Công nghệ và Nội dung số ký hợp đồng hợp tác với một số cá nhân kinh doanh về việc cung cấp dịch vụ nội dung số theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ hàng tháng Công ty thực hiện thanh toán cho đối tác dựa trên biên bản xác nhận sản lượng, doanh thu thực hiện, tổng doanh thu kinh doanh trong năm của các cá nhân đều trên 100 triệu đồng thì các cá nhân kinh doanh này có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế TNCN đối với hoạt động kinh doanh trên, số thuế phải nộp được xác định theo công thức sau:
Số thuế | = | Doanh thu | x | 5% |
Số thuế | = | Doanh thu | x | 2% |
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT + Số thuế GTGT phải nộp.
- Doanh thu tính thuế TNCN = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNCN + Số thuế TNCN phải nộp.
Các cá nhân kinh doanh trên thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế, do đó khi có nhu cầu mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì các cá nhân trên phải có đơn đề nghị mua hóa đơn kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 71618/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 71639/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 71618/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 71639/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 53278/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 53278/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực