Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73005/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
- Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm; |
Trả lời công văn số 9679/CCT-KKT ngày 12/10/2016; công văn số 11207/CCT-KTT ngày 15/11/2016 của Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm và công văn số 19/NH ngày 01/11/2016; công văn số 20/NH ngày 03/11/2016 của Công ty CP Nhựa, Bao bì Ngân Hạnh (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 6 Chương II Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính; Điều 6 Chương II Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2014/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
…
2.31. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
…
Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, doanh nghiệp có phát sinh khoản chi trả tiền vay thì khoản chi này được tính vào giá trị đầu tư. Trường hợp trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, doanh nghiệp phát sinh cả khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp qua quá trình kiểm tra hồ sơ thực tế tại Công ty CP Nhựa, Bao bì Ngân Hạnh, Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm xác định Công ty đã góp đủ vốn điều lệ, có phát sinh các khoản chi trả lãi vay (các năm 2013, 2014, 2015) thực tế phát sinh, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh (không phải phục vụ cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) của Công ty thì khoản chi trả lãi tiền vay này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm; Công ty CP Nhựa, Bao bì Ngân Hạnh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73030/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 74298/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản giảm trừ thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76910/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 12459/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 12131/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 13400/CT-TTHT năm 2017 về thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 34677/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 73030/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 74298/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản giảm trừ thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 76910/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 12459/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 12131/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 13400/CT-TTHT năm 2017 về thu chi phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 34677/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 73005/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra