Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47478/CT-HTr | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 699/PC-TCT ngày 02/7/2015 của Tổng cục Thuế đề nghị hướng dẫn về việc xuất hóa đơn của Độc giả Nguyễn Thị Hoàng Yến (SĐT: 0915344702; Email: hoangyen42@gmail.com) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế:
- Tại Khoản 2 Điều 3 sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. ” ”
Căn cứ Điểm 2.4 Khoản 2 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; quy định:
2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
…
b) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chi tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
- Tại Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng; trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.””
- Tại Khoản 9 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:
“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dung để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. ”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty của Độc giả Nguyễn Thị Hoàng Yến kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn xuất hàng hóa dịch vụ của chính công ty mình để phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính trả lời Độc giả Nguyễn Thị Hoàng Yến./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11560/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 11659/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4292/CT-TTHT năm 2015 chính sách thuế về lập hóa đơn, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 33823/CT-HTr năm 2015 về việc bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34634/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34641/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 30765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 30767/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với khoản huy động vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 30768/CT-HTr năm 2015 về lập hóa đơn điều chỉnh kê khai, tính nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 30923/CT-HTr năm 2015 đăng ký và nộp thuế về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 31326/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 31621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về lao động là cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 32302/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về cung cấp dịch vụ bưu chính cho khách hàng trong khu chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 26055/CT-HTr năm 2015 về mua hóa đơn thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 26059/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 26781/CT-HTr năm 2015 sử dụng hóa đơn thương mại cho dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 8184/CT-HTr năm 2015 về điều chỉnh thông tin trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 9211/CT-HTr năm 2015 hóa đơn và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 11724/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn đối với hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 12256/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 12262/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 12871/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với việc nhập khẩu thiết bị theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 12873/CT-HTr năm 2015 quy trình thanh toán khi bên mua làm mất hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 4631/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc gia cầm và thủy sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 5167/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn không theo thứ tự do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 4629/CT-HTr năm 2015 điều chỉnh doanh thu trên hóa đơn thuế GTGT đã kê khai do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 28Công văn 5732/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh mặt hàng thuộc Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam theo Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 29Công văn 6996/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 30Công văn 51262/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức tín dụng được phép cho thuê vận hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 31Công văn 3469/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 32Công văn 57017/CT-HTr năm 2015 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 33Công văn 57693/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 34Công văn 2444/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế về việc xuất hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 35Công văn 40945/CT-HTr năm 2016 đính chính công văn 39316/CT-HTr về xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 36Công văn 54756/CT-TTHT năm 2017 về kê khai và xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản chi hộ khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 37Công văn 12183/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế xuất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 11560/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 11659/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4292/CT-TTHT năm 2015 chính sách thuế về lập hóa đơn, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 33823/CT-HTr năm 2015 về việc bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 34634/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 34641/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 30765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 30767/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với khoản huy động vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 30768/CT-HTr năm 2015 về lập hóa đơn điều chỉnh kê khai, tính nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 30923/CT-HTr năm 2015 đăng ký và nộp thuế về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 31326/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 31621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về lao động là cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 32302/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về cung cấp dịch vụ bưu chính cho khách hàng trong khu chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 26055/CT-HTr năm 2015 về mua hóa đơn thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 26059/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 26781/CT-HTr năm 2015 sử dụng hóa đơn thương mại cho dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 8184/CT-HTr năm 2015 về điều chỉnh thông tin trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 9211/CT-HTr năm 2015 hóa đơn và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 11724/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn đối với hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 12256/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 12262/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 12871/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với việc nhập khẩu thiết bị theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 28Công văn 12873/CT-HTr năm 2015 quy trình thanh toán khi bên mua làm mất hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 29Công văn 4631/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc gia cầm và thủy sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 30Công văn 5167/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn không theo thứ tự do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 31Công văn 4629/CT-HTr năm 2015 điều chỉnh doanh thu trên hóa đơn thuế GTGT đã kê khai do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 32Công văn 5732/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh mặt hàng thuộc Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam theo Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 33Công văn 6996/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 34Công văn 51262/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức tín dụng được phép cho thuê vận hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 35Công văn 3469/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 36Công văn 57017/CT-HTr năm 2015 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 37Công văn 57693/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 38Công văn 2444/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế về việc xuất hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 39Công văn 40945/CT-HTr năm 2016 đính chính công văn 39316/CT-HTr về xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 40Công văn 54756/CT-TTHT năm 2017 về kê khai và xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản chi hộ khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 41Công văn 12183/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế xuất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 47478/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xuất hóa đơn và nộp thuế giá trị gia tăng phục vụ hoạt động kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47478/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra