Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30923/CT-HTr | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Giovanni Việt Nam
(Địa chỉ: Số 9, phố Huỳnh Thúc Kháng, p.Láng Hạ, q.Đống Đa, Hà Nội.
MST: 0102196094)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 20150414/CV-GCT ngày 14/4/2015 của Công ty TNHH Giovanni Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty Giovanni VN) hỏi về đăng ký và nộp thuế về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu.
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT- BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
+ Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định đối tượng áp dụng:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; ... (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
+ Tại Điều 4 Chương I quy định người nộp thuế:
“Điều 4. Người nộp thuế
1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II hoặc Điều 14 Mục 4 Chương II, kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ.
Việc xác định Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú, đối tượng cư trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam)
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
+ Tại Điều 5 Chương I quy định các loại thuế áp dụng:
“Điều 5. Các loại thuế áp dụng
1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
…
3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành”
+ Tại Điều 8 Mục 2 Chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai:
“Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nêu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
+ Tại Điều 9, Điều 10 Mục 2 Chương II quy định cách xác định thuế GTGT, TNDN nhà thầu theo phương pháp kê khai.
+ Tại Điều 11 Mục 3 Chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp:
“Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II quy định cách xác định thuế GTGT, TNDN nhà thầu theo phương pháp trực tiếp.
+ Tại Điều 14 Mục 4 Chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế nhà thầu theo phương pháp hỗn hợp:
“Điều 14. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nếu đáp ứng đủ hai điều kiện nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Mục 2 Chương II và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế.”
+ Tại Điều 15, Điều 16 Mục 4 Chương II quy định cách xác định thuế GTGT, TNDN nhà thầu theo phương pháp hỗn hợp.
- Căn cứ Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
+ Tại Tiết đ và Tiết e Khoản 3 Điều 3 Chương I quy định về nguyên tắc cấp mã số thuế:
“đ) Cấp mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng thầu đã ký.
e) Cấp mã số thuế cho Bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài
Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Bên Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.”
+ Tại Điều 4 Mục 1 Chương II quy định thời hạn, thời gian giải quyết và số lượng hồ sơ đăng ký thuế:
“1. Thời hạn đăng ký thuế
….
b) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:
….
- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay của các tổ chức, cá nhân;
….
2. Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (áp dụng chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).
3. Quy định hồ sơ: Người nộp thuế nộp 01 (một) bộ hồ sơ duy nhất (áp dụng chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).”
+ Tại Khoản 4 Điều 5 Mục 1 Chương II quy định về hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
+ Tại Khoản 5 Điều 5 Mục 1 Chương II quy định về hồ sơ đăng ký thuế đối với bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
+ Tại Điều 6 Mục 1 Chương II quy định địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
“Điều 6. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
….
2. Doanh nghiệp, tổ chức khác và các đơn vị trực thuộc thực hiện đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở.
…”
- Căn cứ Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013, quy định khai thuế GTGT, thuế TNDN đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau: .
Trường hợp Công ty Giovanni VN có ký kết hợp đồng Li-xăng về quyền sử dụng nhãn hiệu với chủ sở hữu là Giovanni Italy Inc và Giovanni Italy Inc phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ thực hiện hợp đồng nêu trên thì Giovanni Italy Inc thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Chương I Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên. Công ty Giovanni Italy Inc có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN nhà thầu theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể:
1. Về nghĩa vụ kê khai và phương pháp xác định thuế nhà thầu:
Đề nghị Công ty Giovanni Italy Inc nghiên cứu các điều kiện quy định tại Điều 8 hoặc Điều 14 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế của đơn vị để áp dụng phương pháp kê khai thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 15, Điều 16 Thông tư số 103/2014/TT- BTC.
Trường hợp Công ty Giovanni Italy Inc không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty Giovanni VN có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế cho Giovanni Italy Inc theo phương pháp trực tiếp theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
2. Về đăng ký thuế
- Trường hợp Công ty Giovanni Italy Inc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8, Điều 14 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty Giovanni Italy Inc có trách nhiệm đăng ký mã số thuế theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Mục 1 Chương II Thông tư số 80/2012/TT-BTC; và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi Công ty Giovanni Italy Inc đóng trụ sở.
- Trường hợp Công ty Giovanni Italy Inc không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty Giovanni VN có trách nhiệm đăng ký mã số thuế nộp thay cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Mục 1 Chương II Thông tư số 80/2012/TT-BTC; và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý Công ty Giovanni VN.
3. Về kê khai thuế
Đề nghị Công ty nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội đề nghị Công ty Giovanni VN nghiên cứu các quy định nêu trên và căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị để áp dụng theo từng trường hợp cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 47478/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xuất hóa đơn và nộp thuế giá trị gia tăng phục vụ hoạt động kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 53638/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 76195/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động chuyển quyền sử dụng tên và logo do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 79037/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp đối với nộp hồ sơ đăng ký thuế và điều chỉnh đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81552/CT-HTr năm 2015 hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 47478/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xuất hóa đơn và nộp thuế giá trị gia tăng phục vụ hoạt động kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 53638/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 76195/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động chuyển quyền sử dụng tên và logo do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 79037/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp đối với nộp hồ sơ đăng ký thuế và điều chỉnh đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 81552/CT-HTr năm 2015 hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 30923/CT-HTr năm 2015 đăng ký và nộp thuế về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 30923/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra