- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật quản lý thuế; Luật quản lý thuế sửa đổi và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47117/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 607/PC-TCT ngày 12/6/2015 của Tổng cục Thuế đề nghị hướng dẫn về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế của Độc giả Bùi Thị Hằng (SĐT: 0972315818; Email: buithithanhhang.142@gmail.com) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 34a Thông tư số 18/2015/VBHN-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (thông tư này được hợp nhất từ 06 Thông tư: Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngay 06/11/2013 của Bộ Tài chính; Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính), quy định về việc không tính tiền chậm nộp như sau:
“1. Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán (sau đây gọi chung là người nộp thuế) nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế.
Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, phần còn lại từ nguồn ngoài ngân sách, nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế tương ứng với phần được thanh toán từ ngân sách nhà nước.
Đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước là đơn vị mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước được giao dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi số tiền thuế và thời gian không tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán
a) Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế còn nợ, số tiền thuế nợ này không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán cho người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế nợ thuế của nhiều kỳ kê khai thuế thì tổng số thuế nợ của các kỳ kê khai không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
b) Thời gian không tính chậm nộp tiền thuế được tính từ ngày người nộp thuế phải nộp thuế đến ngày đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán cho người nộp thuế và không vượt quá thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán cho người nộp thuế.
3. Trình tự; thủ tục không tính tiền chậm nộp
a) Người nộp thuế thuộc trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này cung cấp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư này... ”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn NSNN (hoặc một phần bằng nguồn vốn NSNN) nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn NSNN thanh toán nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế (hoặc không phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế tương ứng với phần được thanh toán từ NSNN)
Trường hợp người nộp thuế nợ thuế của nhiều kỳ kê khai thuế thì tổng số thuế nợ của các kỳ kê khai không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
Thời gian không tính chậm nộp tiền thuế được tính từ ngày người nộp thuế phải nộp thuế đến ngày đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán cho người nộp thuế và không vượt quá thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán cho người nộp thuế.
Người nộp thuế thuộc trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều 34a nêu trên cung cấp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/VBHN-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính trả lời Độc giả Bùi Thị Hằng./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44364/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47478/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xuất hóa đơn và nộp thuế giá trị gia tăng phục vụ hoạt động kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 30923/CT-HTr năm 2015 đăng ký và nộp thuế về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31326/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về lao động là cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 32302/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về cung cấp dịch vụ bưu chính cho khách hàng trong khu chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13957/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với việc kê khai về hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 8089/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi đang trong giai đoạn áp dụng cưỡng chế về hóa đơn không còn giá trị sử dụng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 112/CT-TTHT năm 2017 về tính tiền chậm nộp tiền thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 11381/CT-TTHT năm 2017 trả lời chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật quản lý thuế; Luật quản lý thuế sửa đổi và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 44364/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 47478/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xuất hóa đơn và nộp thuế giá trị gia tăng phục vụ hoạt động kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 30923/CT-HTr năm 2015 đăng ký và nộp thuế về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 31326/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 31621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về lao động là cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 32302/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về cung cấp dịch vụ bưu chính cho khách hàng trong khu chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 13957/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với việc kê khai về hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 8089/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi đang trong giai đoạn áp dụng cưỡng chế về hóa đơn không còn giá trị sử dụng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 112/CT-TTHT năm 2017 về tính tiền chậm nộp tiền thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 11381/CT-TTHT năm 2017 trả lời chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 47117/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47117/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực