Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38357/CT-TTHT
V/v thuế GTGT và thuế TNDN đối với dịch vụ kiểm thử phần mềm cho nước ngoài

Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Pole To Win Việt Nam
(Đ/c: Phòng 07, tầng 7, Tòa nhà Việt Á, số 9 Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cu Giấy, TP. Hà Nội. MST: 0108431298)

Trả lời công văn số 01/CV/2019/PTW đề ngày 08/05/2019 của Công ty cổ phần Pole To Win Việt Nam (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về thuế GTGT và thuế TNDN đối với dịch vụ kiểm thử phần mềm cho nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

...b) Đối với dịch vxuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

…"

- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Điều 15 quy định về thuế suất ưu đãi:

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

b) Thu nhp của doanh nghiệp từ thực hiện d án đầu tư mới thuc các lĩnh vực:... sản xuất sản phẩm phần mềm;...”

+ Tại Điều 16 quy định về miễn thuế, giảm thuế:

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;

…"

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:

1. Về thuế GTGT:

Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm thử phần mềm với đối tác nước ngoài, nếu đáp ứng là dịch vụ xuất khẩu theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC; đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

2. Về thuế TNDN:

Trường hợp Công ty có phát sinh khoản thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ kiểm thử phần mềm không phải là sản xuất phần mềm thì khoản thu nhập này không được ưu đãi thuế TNDN.

Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần Pole To Win Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 38357/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dịch vụ kiểm thử phần mềm cho nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 38357/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 27/05/2019
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/05/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản