Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35855/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
(Đ/c: Số 6 ngõ 82 Dịch Vọng Hậu, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội)
MST: 0104865054
Trả lời công văn số 718/CĐNH đề ngày 05/12/2018, công văn bổ sung tài liệu số 55/CĐNH đề ngày 19/02/2019 của Công đoàn Ngân hàng Việt Nam hỏi về chính sách thuế TNDN khi bán tài sản nhà nước, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 2 quy định về người nộp thuế:
“Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
...e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
…”
+ Tại Khoản 5 Điều 3 quy định về phương pháp tính thuế TNDN:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
…”
+ Tại Khoản 6 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“Điều 7. Thu nhập khác
...6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản.”
- Căn cứ Điều 56 Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24/06/2015 của Quốc hội, quy định về quyền của đơn vị được kiểm toán:
“Điều 56. Quyền của đơn vị được kiểm toán
...3. Giải trình bằng văn bản về những vấn đề được nêu trong dự thảo báo cáo kiểm toán nếu xét thấy chưa phù hợp.
...5. Khiếu nại về đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán trong báo cáo kiểm toán khi có căn cứ cho rằng đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị đó là trái pháp luật.
... 7. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau: Trường hợp Công đoàn Ngân hàng Việt Nam thuộc đối tượng nộp thuế TNDN và có phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế thì phải kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật thuế TNDN (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
Đề nghị Công đoàn Ngân hàng Việt Nam nghiên cứu các quy định nêu trên và căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Công đoàn Ngân hàng Việt Nam chưa thống nhất hoặc có ý kiến khác với ý kiến của Kiểm toán Nhà nước trong báo cáo kiểm toán thì liên hệ với cơ quan kiểm toán để được giải quyết theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công đoàn Ngân hàng Việt Nam biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 26998/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, chuyển lỗ khi nhận sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 23476/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 133/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 37290/CT-TTHT năm 2019 về ngành nghề được phép kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 38357/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dịch vụ kiểm thử phần mềm cho nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63328/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn thanh lý tài sản công do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2087/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4506/CT-TTHT năm 2019 về thanh lý tài sản của Văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 64070/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thanh lý tài sản của văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 109323/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất thanh lý tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Dầu khí 1993
- 3Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 4Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 5Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 6Luật hợp tác xã 2012
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Luật Doanh nghiệp 2014
- 10Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 11Công văn 26998/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, chuyển lỗ khi nhận sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 23476/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 133/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 37290/CT-TTHT năm 2019 về ngành nghề được phép kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 38357/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dịch vụ kiểm thử phần mềm cho nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 63328/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn thanh lý tài sản công do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 2087/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 4506/CT-TTHT năm 2019 về thanh lý tài sản của Văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 64070/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thanh lý tài sản của văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 109323/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất thanh lý tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 35855/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi bán, thanh lý tài sản nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 35855/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/05/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra