Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9661:2013

ISO 17129:2006

SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH PROTEIN ĐẬU TƯƠNG VÀ PROTEIN ĐẬU HÀ LAN SỬ DỤNG ĐIỆN DI MAO QUẢN CÓ MẶT NATRI DODECYL SULFAT (SDS-CE) - PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC

Milk powder - Determination of soy and pea proteins using capillary electrophoresis in the presence of sodium dodecyl sulfate (SDS-CE) - Screening method

Lời nói đầu

TCVN 9661:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 17129:2006;

TCVN 9661:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Đối với nhiều sản phẩm sữa yêu cầu thành phần không được có các protêin ngoài protein từ sữa. Tuy nhiên, do các protein không phải từ sữa có giá rẻ nên dễ bị sử dụng để độn, hiện nay chưa có các phương pháp chuẩn để xác định các protein không phải từ sữa có trong sữa bột và các sản phẩm sữa.

Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này đã được xây dựng với hai mục tiêu sau:

a) để kiểm soát tính xác thực của sản phẩm;

b) để hỗ trợ cho việc kiểm soát và hạn chế sự gian lận.

Việc chọn và đánh giá lần đầu về phương pháp do dự án EU SMT4-CT97-2205 (Chương trình khung IV) thực hiện.

 

SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH PROTEIN ĐẬU TƯƠNG VÀ PROTEIN ĐẬU HÀ LAN SỬ DỤNG ĐIỆN DI MAO QUẢN CÓ MẶT NATRI DODECYL SULFAT (SDS-CE) - PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC

Milk powder - Determination of soy and pea proteins using capillary electrophoresis in the presence of sodium dodecyl sulfate (SDS-CE) - Screening method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định protein đậu tương và protein đậu Hà Lan trong sữa bột xử lý nhiệt thấp, dùng điện di mao quản với sự có mặt natri dodecyl sulfat (SDS-CE).

Phương pháp này không thích hợp đế phát hiện sự có mặt của protein thực vật đã thủy phân có trong sữa bột.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8100 (ISO 14891), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phương pháp thông dụng theo nguyên tắc đốt cháy Dumas.

TCVN 8099 (ISO 8968) (tất cả các phần), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Protein đậu tương và đậu Hà Lan (soy and pea proteins)

Phần khối lượng của protein đậu tương và đậu  Hà Lan xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Protein đậu tương và đậu Hà Lan được biểu thị bằng phần khối lượng của hàm lượng protein tổng trong mẫu. Hệ số để tính hàm lượng protein tổng có trong mẫu thử là 6,38 x N %, trong đó N là hàm lượng nitơ.

4. Nguyên tắc

Các protein sữa có trong phần mẫu thử được tách chọn lọc bằng cách sử dụng chất đệm EDTA tetraborat để tăng khả năng phát hiện các lượng nhỏ các protein thực vật được thêm vào. Chất đệm tris-HCl được bổ sung vào với sự có mặt của natri dodecyl sulfat và chất khử để hòa tan kết tủa, để tách và phá vỡ mọi protein dính kết hình thành bởi các liên kết S-S. Protein được tách ra và được xác định bằng điện di mao quản. Lượng Protein thực vật được định lượng bằng phép hiệu chuẩn trước.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại phân tích và nước cất hai lần hoặc nước đã loại khoáng hoặc nướ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9661:2013 (ISO 17129:2006) về Sữa bột - Xác định protein đậu tương và protein đậu Hà Lan sử dụng điện di mao quản có mặt natri dodecyl sulfat (SDS-CE) - Phương pháp sàng lọc

  • Số hiệu: TCVN9661:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản