Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Microbiology of food and animal feeding stuffs - Specific requirements and guidance for proficiency testing by interlaboratory comparison
Lời nói đầu
TCVN 9331:2012 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22117:2010;
TCVN 9331:2012 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Các yêu cầu chung về tổ chức các chương trình thử nghiệm thành thạo (PT) trên tất cả các lĩnh vực đã được ISO/CASCO (Ủy ban đánh giá sự phù hợp) đưa ra trong ISO/IEC 17043; ngoài ra, cũng có hướng dẫn chung từ Hiệp hội hóa học cơ bản và ứng dụng quốc tế (IUPAC, xem Tài liệu tham khảo [9]) và Tổ chức hợp tác quốc tế về công nhận phòng thử nghiệm (ILAC, xem Tài liệu tham khảo [8]). Tuy nhiên, những khuyến nghị này có thể không áp dụng trực tiếp được cho tất cả các trường hợp và chúng cần được chuyển tải theo cách riêng cho từng lĩnh vực của phòng thử nghiệm mà chương trình PT được tổ chức. Vì vậy, cần có một tài liệu thiết lập các tiêu chí mà nhà cung cấp chương trình PT (và các đơn vị cộng tác với họ) cần đáp ứng để được nhìn nhận là đủ năng lực để cung cấp các chương trình PT về phân tích vi sinh. Tài liệu này đặc biệt áp dụng đối với các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, cần thiết để xử lý các vi sinh vật sống, chẳng hạn như độ đồng nhất và độ ổn định của mẫu, cũng như cách diễn giải của các phép thử phát hiện (có/không có), mà những yêu cầu này chưa được đề cập trong các tài liệu trước.
Chương trình thử nghiệm thành thạo cho phòng thử nghiệm vi sinh chủ yếu được sử dụng để đánh giá kỹ năng phân tích, đặc biệt là độ đúng (độ chệch) và trong một vài trường hợp là độ chụm, của các phép thử vi sinh thực phẩm trong các phòng thử nghiệm cụ thể.
Ngoài ra, dữ liệu từ các chương trình PT này có thể được sử dụng:
a) để cung cấp thông tin cho các tổ chức có trách nhiệm về chấp nhận phòng thử nghiệm trong một hoạt động kiểm tra chính thức và cho phép kiểm soát liên tục;
b) để hỗ trợ việc công nhận phòng thử nghiệm trong một hệ thống quản lý chất lượng chung;
c) để thông báo cho những người có trách nhiệm về chất lượng của các phòng thử nghiệm như là một phần của các yếu tố đào tạo từ đánh giá bên ngoài về độ đúng.
Thông tin từ các chương trình PT cũng có thể được sử dụng để:
1) nhận dạng các nguồn sai lỗi có thể, đặc biệt là thành phần độ chệch của độ không đảm bảo đo, để cải thiện kỹ năng phân tích;
2) ước lượng độ không đảm bảo đo cho các phương pháp định lượng (xem ISO/IEC 19036[6]) và giới hạn phát hiện của các phương pháp định tính;
3) chứng minh năng lực của nhân viên thử nghiệm trong thực hiện một phép thử vi sinh cụ thể;
4) đánh giá hoặc thẩm định một phương pháp cụ thể thông qua nghiên cứu độ đúng và độ chụm;
5) nhận dạng sự sai khác giữa các phòng thử nghiệm riêng rẽ;
6) ấn định một giá trị “đích” cho một đối tượng phân tích trong một vật liệu thử để thiết lập chất chuẩn.
Tuy nhiên, những khía cạnh này không được đề cập cụ thể trong tiêu chuẩn này.
Do đó, các chương trình thử nghiệm thành thạo được tổ chức để đáp ứng một số yêu cầu và chương trình thử nghiệm (tần suất, số lượng mẫu, số lần lặp lại...) cần đáp ứng các yêu cầu của phương pháp được sử dụng và hàng hóa được phân tích và để đạt được mức kiểm soát mà các bên liên quan mong muốn.
VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HƯỚNG DẪN VÀ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO THÔNG QUA SO SÁNH LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Microbiology of food and animal feedi
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4882:2007 (ISO 4831 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2 : 2001) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8130:2009 (ISO 21807 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Xác định hoạt độ nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7700-1:2007 (ISO 11290-1:1996, With Amendment 1:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1: Phương pháp phát hiện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With Amendment 1:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 2: Phương pháp định lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật mpn có tiền tăng sinh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9596:2013 về Phương pháp thống kê dùng trong thử nghiệm thành thạo bằng so sánh liên phòng thí nghiệm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8989:2012 về Vi sinh vật trong thực phẩm - Phương pháp xác định Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8127:2009 (ISO 10273 : 2003) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Yersinia enterocolitica gây bệnh giả định
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7903:2008 (ISO 21871 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng số lượng nhỏ bacillus cereus giả định - Phương pháp phát hiện và kỹ thuật tính số có xác xuất lớn nhất
- 1Quyết định 2294/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8128-1:2009 (ISO/TS 11133-1 : 2009) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất môi trường nuôi cấy - Phần 1: Hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng đối với việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6404:1998 (ISO 7218 : 1997 ) về Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc - Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4882:2007 (ISO 4831 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2 : 2001) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8130:2009 (ISO 21807 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Xác định hoạt độ nước
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7700-1:2007 (ISO 11290-1:1996, With Amendment 1:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1: Phương pháp phát hiện
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With Amendment 1:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 2: Phương pháp định lượng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật mpn có tiền tăng sinh
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9596:2013 về Phương pháp thống kê dùng trong thử nghiệm thành thạo bằng so sánh liên phòng thí nghiệm
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 17043:2011 (ISO/IEC 17043:2010) về đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với thử nghiệm thành thạo
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) về Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8989:2012 về Vi sinh vật trong thực phẩm - Phương pháp xác định Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8127:2009 (ISO 10273 : 2003) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Yersinia enterocolitica gây bệnh giả định
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7903:2008 (ISO 21871 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng số lượng nhỏ bacillus cereus giả định - Phương pháp phát hiện và kỹ thuật tính số có xác xuất lớn nhất
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9331:2012 (ISO/TS 22117 : 2010) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn và các yêu cầu cụ thể về thử nghiệm thành thạo thông qua so sánh liên phòng thử nghiệm
- Số hiệu: TCVN9331:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra