Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8174 : 2009

ISO 5534 : 2004

PHOMAT VÀ PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Cheese and processed cheese -

Determination of the total solids content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8174 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5534 : 2004;

TCVN 8174 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHOMAT VÀ PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Cheese and processed cheese -

Determination of the total solids content (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô tổng số trong phomat và sản phẩm phomat.

CHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm phomat được chuẩn bị để xác định trong Qui phạm về Tiêu chuẩn Nguyên tắc A-8

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Hàm lượng chất khô tổng số trong phomat (total solids content of cheese)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất khô tổng số được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

3. Nguyên tắc

Phần mẫu thử đã cân được trộn với cát rồi sấy khô trong tủ sấy ở 102 0C. Phần mẫu thử đã sấy khô được cân để xác định hao hụt khối lượng.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước đã loại khoáng hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit clohydric loãng (HCl), 25 % khối lượng.

4.2. Cát thạch anh hoặc cát biển.

4.2.1. Cát được sàng qua lưới có cỡ lỗ danh định 600 μm và giữ lại trên sàng cỡ lỗ danh định 150 μm.

Cát phải đáp ứng được các yêu cầu về phép thử tính phù hợp nêu trong 4.2.2.

4.2.2. Cho khoảng 20 g cát vào đĩa đáy phẳng (5.4) có que khuấy (5.5). Sấy đĩa nung đựng cát, cùng que khuấy và nắp đã mở để trong tủ sấy ở 102 0C trong ít nhất 2 h. Đậy nắp đĩa nung và làm nguội trong bình hút ẩm (5.2) đến nhiệt độ của phòng cân. Cân đĩa nung đã đậy nắp chính xác đến 1 mg, ghi khối lượng đến bốn chữ số thập phân.

Mở đĩa nung và làm ướt cát với khoảng 5 ml nước. Dùng que khuấy để trộn cát với nước. Sấy đĩa đã mở nắp, que khuấy và nắp trong tủ sấy (5.3) ở 102 0C trong ít nhất 4 h. Đậy nắp đĩa nung và làm nguội trong bình hút ẩm (5.2) đến nhiệt độ của phòng cân. Cân đĩa nung đã đậy nắp chính xác đến 1 mg, ghi khối lượng đến bốn chữ số thập phân. Chênh lệch giữa hai lần cân không được vượt quá 1,0 mg.

4.2.3. Nếu không đáp ứng được yêu cầu này thì xử lý lại cát như sau:

Ngâm cát trong axit clohydric loãng (4.1) trong 3 ngày, thỉnh thoảng khuấy. Gạn lớp chất lỏng phía trên càng triệt để càng tốt. Rửa cát bằng nước cho đến khi phản ứng clorua trên lớp nổi phía trên là âm tính. Đốt cát ở nhiệt độ khoảng 160 0C ít nhất 4 h. Lặp lại phép thử theo 4.2.2.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc chính xác đến 0,1 mg

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8174:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản