Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Cheese, cheese rind processed cheese - Determination of natamycin content - Part 2: High-performance liquid chromatographic method for cheese, cheese rind and processed cheese
Lời nói đầu
TCVN 8180-2 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 9233-2:2007;
TCVN 8180-2 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8180 (ISO 9233) gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 8180-1 : 2000 (ISO 9233-1 : 2007) Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử đối với cùi phomat;
- TCVN 8180-2 : 2009 (ISO 9233-2 : 2007) Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đối với phomat, cùi phomat và phomat chế biến.
PHOMAT, CÙI PHOMAT VÀ PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATAMYXIN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO ĐỐI VỚI PHOMAT, CÙI PHOMAT VÀ PHOMAT CHẾ BIẾN
Cheese, cheese rind processed cheese - Determination of natamycin content - Part 2: High-performance liquid chromatographic method for cheese, cheese rind and processed cheese
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng natamyxin cao hơn 0,5 mg/kg trong phomat, cùi phomat và phomat chế biến và hàm lượng natamyxin cao hơn 0,03 mg/dm2 liên quan đến diện tích bề mặt.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Hàm lượng natamyxin (natamycin content)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng nitơ được tính bằng miligam trên kilogam.
2.2
Hàm lượng natamyxin liên quan đến diện tích bề mặt trong cùi phomat (surface-area-related natamycin mass in cheese rind)
Phần khối lượng của các chất liên quan đến diện tích bề mặt xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng natamyxin liên quan đến diện tích bề mặt được tính bằng miligam natamyxin trên decimet vuông cùi phomat.
2.3
Cùi phomat
Lớp ngoài của phomat có bề dày 5 mm, ngoại trừ lớp bao phủ, nếu có.
Phần mẫu thử đã biết được chiết bằng metanol. Dịch chiết được pha loãng bằng nước rồi được làm lạnh đến khoảng từ âm 15 0C đến âm 20 0C để làm kết tủa hết tất cả chất béo, rồi lọc. Hàm lượng natamyxin hoặc lượng natamyxin liên quan đến diện tích bề mặt được xác định trong dịch lọc (sau khi cô đặc, nếu cần) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Metanol (CH3OH).
4.2 Metanol, dung dịch trong nước
Trộn 2 thể tích metanol (4.1) với 1 thể tích nước.
4.3 Dung dịch chuẩn natamyxin, nồng độ 500 mg/l
Ngay trước khi sử dụng, hòa tan trong metanol (4.1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8179:2009 (ISO/TS 17837 : 2008) về Sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8178:2009 (ISO/TS 2963 : 2006) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng axit xitric - Phương pháp enzym
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7401:2010 (CODEX STAN 283:1978, Rev.1:1999, Amd.2:2008) về tiêu chuẩn chung đối với phomat
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10134:2013 (ISO 5943:2006) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng clorua – Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8180-1:2009 (ISO 9233-1 : 2007) về Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử đối với cùi phomat
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8179:2009 (ISO/TS 17837 : 2008) về Sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8178:2009 (ISO/TS 2963 : 2006) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng axit xitric - Phương pháp enzym
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7401:2010 (CODEX STAN 283:1978, Rev.1:1999, Amd.2:2008) về tiêu chuẩn chung đối với phomat
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10134:2013 (ISO 5943:2006) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng clorua – Phương pháp chuẩn độ điện thế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8180-2:2009 (ISO 9233-2 : 2007) về Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đối với phomat, cùi phomat và phomat chế biến
- Số hiệu: TCVN8180-2:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra