Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8179 : 2009

ISO/TS 17837 : 2008

SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

Processed cheese products - Determination of nitrogen content and crude protein calculation - Kjeldahl method

Lời nói đầu

TCVN 8179 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 17837 : 2008;

TCVN 8179 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM PHOMAT CH BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

Processed cheese products - Determination of nitrogen content and crude protein calculation - Kjeldahl method

CẢNH BÁO – Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ theo nguyên tắc Kjeldahl và tính hàm lượng protein thô trong sản phẩm phomat chế biến, có sử dụng cả hai phương pháp truyền thống và phân hủy kín

CHÚ THÍCH: Các kết quả protein thô sẽ không chính xác nếu nguồn nitơ không phải từ sữa có trong sản phẩm phomat chế biến qui định.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bng thuỷ tinh - Buret.

TCVN 7153 : 2002 (ISO 1042 : 1998), Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức.

ISO 4788, Laboratory glassware - Graduated measuring cylinders.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hàm lượng nitơ (nitrogen content)

Phần khối lượng của nitơ xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitơ được tính bằng phần trăm khối lượng.

3.2. Hàm lượng protein thô (crude protein content)

Phần khối lượng của protein thô tính được theo quy định trong tiêu chuẩn này

CHÚ THÍCH: Hàm lượng protein thô được tính bằng phần trăm khối lượng

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được phân hủy bằng hỗn hợp axit sulfuric đậm đặc và kali sulfat. Dùng đồng (II) sulfat làm chất xúc tác để chuyển nitơ hữu cơ thành amoni sulfat. Kali sulfat được dùng để nâng điểm sôi của axit sulfuric và cung cấp hỗn hợp oxi hóa mạnh hơn để phân hủy. Bổ sung một lượng natri hydroxit dư vào dịch phân hủy nguội để giải phóng amoniac. Amoniac giải phóng được chưng cất bằng hơi nước vào dung dịch axit clohydric dư và được chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric thể tích chuẩn. Hàm lượng nitơ được tính từ lượng amoniac tạo thành và hàm lượng protein thô từ hàm lượng nitơ thu được.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8179:2009 (ISO/TS 17837 : 2008) về Sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl

  • Số hiệu: TCVN8179:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản