Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11602:2016
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG N-NITROSAMIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÂN TÍCH NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Meat and meat products - Determination of N-nitrosamines content - Gas chromatographic-thermal energy analyzer method (GC-TEA)
Lời nói đầu
TCVN 11602:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 991.28 N-Nitrosamines in minced fish-meat and surimi-meat frankfurters. Gas chromatographic-thermal energy analyzer method;
TCVN 11602:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG N-NITROSAMIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÂN TÍCH NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Meat and meat products - Determination of N-nitrosamines content - Gas chromatographic-thermal energy analyzer method (GC-TEA)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt (GC-TEA) để xác định các hợp chất N-nitrosamin [bao gồm N-nitrosodimethylamin (NDMA), N-nitrosopyrrolidin (NPYR) và N-nitrosomorpholin (NMOR)] thịt và sản phẩm thịt.
Phương pháp này có giới hạn phát hiện là 0,2 ng/g và giới hạn định lượng là 5 ng/g trong thịt xay, cá xay, xúc xích thịt, surimi.
Các kết quả thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.
2 Nguyên tắc
Sử dụng hỗn hợp pentan-diclometan để rửa giải các nitrosamin và amin dễ bay hơi ra khỏi cột chứa hỗn hợp Celit, natri sulfat khan và phần mẫu thử, giữ lại trên cột phần nitrit không hòa tan. Cho dịch rửa giải đi qua cột thứ hai chứa Celit dạng axit để loại bỏ các amin. Các nitrosamin được rửa giải ra khỏi cột Celit dạng axit bằng diclometan, dịch rửa giải được cô đặc và các nitrosamin được xác định bằng thiết bị sắc ký khí sử dụng detector phân tích năng lượng nhiệt.
3 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1 Chất trợ lọc Celit 545, không được rửa bằng axit.
CHÚ THÍCH Chạy mẫu trắng thuốc thử trước khi sử dụng, đặc biệt nếu sử dụng lô Celit mới. Nếu phát hiện các pic sắc ký bị nhiễu thì rửa sơ bộ Celit hai lần bằng diclometan, sau đó sấy 4 h ở 120 oC trong tủ sấy chân không trước khi sử dụng.
3.2 Dung dịch axit phosphoric (H3PO4), 2 M.
Trước khi sử dụng, chiết một lần với thể tích tương đương diclometan (3.4) để loại bỏ các chất nhiễm bẩn.
3.3 Natri sulfat (Na2SO4), dạng hạt, khan.
3.4 Diclometan (CH2CI2) và pentan (C5H12), đã được chưng cất, đựng trong bình thủy tinh.
3.5 Các chất chuẩn N-nitrosamin, NDMA, NPYR, NMOR (có bán sẵn) và NAZET (N-nitrosoazetidin). NAZET được tổng hợp như sau:
Thêm từ từ dung dịch natri nitrit (NaNO2) với lượng nhiều hơn gấp đôi vào dung dịch đẳng mol của azetidin và axit axetic. Cho hỗn hợp hồi lưu trong 2 h, sau đó chưng cất. Bão hòa dịch chưng cất với kali cacbonat (K2CO3), sau đó chiết bằng diclometan (3.4). Làm khô dịch chiết diclometan bằng natri sulfat khan (3.3), sau đó loại bỏ dung môi bằng máy cô quay chân không. NAZET ở dạng dầu, màu vàng nhạt. Khẳng định việc nhận biết NAZET bằng đo phổ khối lượng.
3.6 Dung dịch chuẩn N-nitrosamin
3.6.1 Dung dịch chuẩn gốc N-nitrosamin, 1,0 μg/ml
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc 1,0 μg/ml của từng NDMA, NAZET, NPYR và NMOR tr
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11599:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11604:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11838:2017 về Thịt - Phương pháp xác định dư lượng sulfonamid bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8158:2017 (CODEX STAN 98-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay thô đã xử lý nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2017 (CODEX STAN 96-1981, Rev.3-2015) về Thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9669:2017 (CODEX STAN 97-1981, Rev.3-2015) về Thịt vai lợn đã xử lý nhiệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9668:2017 (CODEX STAN 88-1981, Rev.3-2015) về Thịt bò đã xử lý nhiệt
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11927:2017 (CAC/GL 85-2014) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát teania saginata (sán dây) trong thịt trâu bò
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12453:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-Nitrosopyrrolidin - Phương pháp sắc ký khí kết hợp phân tích năng lượng nhiệt
- 1Quyết định 4287/QĐ-BKHCN năm 2016 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11599:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11604:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11838:2017 về Thịt - Phương pháp xác định dư lượng sulfonamid bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8158:2017 (CODEX STAN 98-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay thô đã xử lý nhiệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2017 (CODEX STAN 96-1981, Rev.3-2015) về Thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9669:2017 (CODEX STAN 97-1981, Rev.3-2015) về Thịt vai lợn đã xử lý nhiệt
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9668:2017 (CODEX STAN 88-1981, Rev.3-2015) về Thịt bò đã xử lý nhiệt
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11927:2017 (CAC/GL 85-2014) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát teania saginata (sán dây) trong thịt trâu bò
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12453:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-Nitrosopyrrolidin - Phương pháp sắc ký khí kết hợp phân tích năng lượng nhiệt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11602:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-nitrosamin - Phương pháp sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt
- Số hiệu: TCVN11602:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra