Hệ thống pháp luật

TCVN 10552:2014

ISO 549:1981

QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC LIÊN KẾT - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Manganese ores - Determination of combined water content - Gravimetric method

 

Lời nói đầu

TCVN 10552:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 549:1981.

TCVN 10552:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC LIÊN KẾT - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Manganese ores - Determination of combined water content - Gravimetric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng nước liên kết trong quặng mangan.

Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với ISO 4297.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 10548-1 (ISO 4296-1), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn.

TCVN 10548-2 (ISO 4296-2), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu.

ISO 310, Manganese ores - Determination of hygroscopic moisture content in analytical samples - Gravimetric method (Quặng mangan - Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng).

ISO 4297, Manganese ores and concentrates - Methods of chemical analysis - General instructions (Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung).

3. Nguyên tắc

Tách nước liên kết bằng cách nung phần mẫu thử trong dòng không khí khô và thu vào ống hấp thụ có chứa magie perchlorat.

4. Hóa chất, thuốc thử

4.1. Magie perchlorat [Mg(ClO4)2].

4.2. Chì oxide (PbO).

4.3. Chì dioxide (PbO2).

4.4. Acid sulfuric, r 1,84 g/ml.

5. Thiết bị, dụng cụ

Ví dụ minh họa về thiết bị được chỉ ra ở hình vẽ chỉ để tham khảo.

Thiết bị gồm một ống thạch anh (hoặc ống sứ) (D), có chiều dài từ 500 mm đến 600 mm, đường kính trong từ 18 mm đến 20 mm; phần cuối của ống dài 50 mm và đường kính trong từ 1 mm đến 2 mm.

Cách cuối ống một đoạn, hoặc nhồi một hỗn hợp gồm các phần bằng nhau của chì oxide (4.2), chì dioxide (4.3) và đá bọt nung hoặc đặt vào giấy bạc hình xoắn. Ống được đặt trong hai lò điện ống (C) và (E). Hai ống hấp thụ hình chữ U bằng thủy tinh (F) và (G) được nhồi magie perchlorat (4.1) và trước đó đã được bão hòa bằng khí carbon dioxide (tổng khối lượng của mỗi ống đã được nhồi không quá 40 g) và dụng cụ bằng kali carbonat (H) chứa acid sulfuric (4.4) được nối vào đoạn cuối ống, đầu kia nối với máy hút hoặc máy hút chân không đặc biệt.

Không khí dẫn qua thiết bị phải được làm khô trước. Để đạt được mục đích này, dùng hệ thống làm khô bao gồm bình rửa (A) chứa acid sulfuric (4.4) và cột (B) chứa magie perchlorat (4.1) được nối với đầu và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10552:2014 (ISO 549:1981) về Quặng mangan - Xác định hàm lượng nước liên kết - Phương pháp khối lượng

  • Số hiệu: TCVN10552:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản