Điều 13 Nghị định 56/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực
Điều 13. Trình tự, thủ tục phê duyệt, điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
Căn cứ phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, nhu cầu đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp, đơn vị điện lực hoặc nhà đầu tư đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Điện lực thực hiện như sau:
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của đơn vị điện lực, nhà đầu tư, bao gồm: thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân; thông tin mã số doanh nghiệp đối với tổ chức;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của đơn vị điện lực, nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của đơn vị điện lực, nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
2. Nội dung thẩm định đề nghị phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp danh mục đầu tư dự án với dự kiến khối lượng trung áp trong phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh;
b) Đánh giá sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu đơn vị điện lực, nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời đơn vị điện lực, nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này nộp 01 bộ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. Trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo danh mục được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, khi có nhu cầu bổ sung, thay thế hoặc loại bỏ dự án trong danh mục, đơn vị điện lực, nhà đầu tư thực hiện việc điều chỉnh danh mục dự án như sau:
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh danh mục dự án bao gồm: Tờ trình đề nghị điều chỉnh danh mục dự án đầu tư theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và thông tin tình hình triển khai dự án thuộc danh mục; tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh (nếu có);
b) Trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Nghị định 56/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực
- Số hiệu: 56/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 589 đến số 590
- Ngày hiệu lực: 03/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy mô công suất nguồn điện, cấp điện áp lưới điện thuộc quy hoạch phát triển điện lực và phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh
- Điều 5. Các trường hợp nguồn điện, lưới điện không thuộc quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh
- Điều 6. Chuyển đổi số, hệ thống thông tin, dữ liệu lĩnh vực điện lực
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về hoạt động chuyển đổi số, hệ thống thông tin, dữ liệu lĩnh vực điện lực
- Điều 8. Tổ chức thực hiện và hoạt động quản lý chuyển đổi số, hệ thống thông tin, dữ liệu lĩnh vực điện lực
- Điều 9. Quy định chung
- Điều 10. Các mốc tiến độ thực hiện mục tiêu từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nguồn điện
- Điều 11. Tiêu chí xác định dự án điện lực thuộc danh mục ưu tiên đầu tư của Nhà nước
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục lập, thẩm định đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đi qua địa giới hành chính từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
- Điều 13. Trình tự, thủ tục phê duyệt, điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
- Điều 14. Nguyên tắc, tiêu chí xác định dự án, công trình điện lực khẩn cấp
- Điều 15. Nguyên tắc chuyển ngang giá nhiên liệu sang giá điện; sản lượng điện hợp đồng tối thiểu dài hạn cho các dự án nhiệt điện khí
- Điều 16. Hỗ trợ đầu tư sau công tơ cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình ở vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 17. Dự án đầu tư kinh doanh điện lực thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 18. Yêu cầu đặc thù trong hồ sơ mời thầu dự án đầu tư kinh doanh điện lực
- Điều 19. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả phát triển ngành điện
- Điều 20. Đàm phán, giao kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, hợp đồng mua bán điện
- Điều 21. Trách nhiệm thực hiện
- Điều 22. Sửa đổi và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 23. Hiệu lực thi hành
- Điều 24. Quy định chuyển tiếp
- Điều 25. Trách nhiệm thi hành