Chương 2 Nghị định 56/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN
1. Quy mô công suất nguồn điện, cấp điện áp lưới điện thuộc quy hoạch phát triển điện lực được xác định như sau:
a) Tổng công suất lắp đặt các nguồn điện của hệ thống điện quốc gia theo cơ cấu từng loại hình nguồn điện, bao gồm cả hệ thống lưu trữ điện nhưng không bao gồm hệ thống lưu trữ điện kết hợp với nguồn điện năng lượng tái tạo; tổng công suất lắp đặt theo cơ cấu từng loại hình nguồn điện của từng địa phương;
b) Nguồn điện có quy mô công suất lắp đặt từ 50 MW trở lên và lưới điện đấu nối đồng bộ nguồn điện này;
c) Nguồn điện có quy mô công suất lắp đặt dưới 50 MW và lưới điện đấu nối đồng bộ nguồn điện này từ cấp điện áp 220 kV trở lên;
d) Lưới điện từ cấp điện áp 220 kV trở lên.
2. Quy mô công suất nguồn điện, cấp điện áp lưới điện thuộc phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh được xác định như sau:
a) Nguồn điện có quy mô công suất lắp đặt dưới 50 MW và lưới điện đấu nối đồng bộ nguồn điện này từ cấp điện áp 110 kV trở xuống;
b) Lưới điện cấp điện áp 110 kV;
c) Dự kiến tổng quy mô lưới điện trung áp;
d) Quy mô nguồn điện, lưới điện trên địa bàn tỉnh đã xác định trong quy hoạch phát triển điện lực.
1. Nguồn điện không tác động đến hệ thống điện quốc gia bao gồm:
a) Nguồn điện tại miền núi, biên giới, hải đảo chưa đấu nối, liên kết với hệ thống điện quốc gia;
b) Nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới không đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.
2. Nguồn điện tác động nhỏ đến hệ thống điện quốc gia bao gồm:
a) Nguồn điện có đấu nối hệ thống điện quốc gia và có lắp đặt hệ thống thiết bị chống phát ngược vào hệ thống điện quốc gia;
b) Nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới đấu nối lưới điện ở cấp hạ áp;
c) Nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới của hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ, trụ sở cơ quan nhà nước và công trình công cộng;
d) Nguồn điện sử dụng nguồn nhiệt dư từ dây chuyền sản xuất sản phẩm cho nhu cầu tự sử dụng có đấu nối hoặc không đấu nối với lưới điện quốc gia và không bán điện lên hệ thống điện.
3. Nguồn điện không đấu nối, không bán điện vào hệ thống điện quốc gia, trừ trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu điện.
4. Lưới điện hạ áp.
5. Cải tạo, nâng cấp dự án điện lực không làm tăng quy mô công suất hoặc cấp điện áp, không phát sinh nhu cầu sử dụng đất bao gồm:
a) Cải tạo, nâng cấp nhà máy điện, trạm biến áp không làm tăng quy mô công suất, không phát sinh nhu cầu sử dụng đất ngoài phạm vi nhà máy và các công trình hiện hữu;
b) Cải tạo, nâng cấp, hạ ngầm lưới điện không làm tăng cấp điện áp, không phát sinh nhu cầu sử dụng đất;
c) Di dời các công trình lưới điện để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đầu tư khác ngoài lĩnh vực điện lực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phát triển kinh tế - xã hội mà không thay đổi cấp điện áp hoặc quy mô công suất.
Nghị định 56/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực
- Số hiệu: 56/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 589 đến số 590
- Ngày hiệu lực: 03/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy mô công suất nguồn điện, cấp điện áp lưới điện thuộc quy hoạch phát triển điện lực và phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh
- Điều 5. Các trường hợp nguồn điện, lưới điện không thuộc quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh
- Điều 6. Chuyển đổi số, hệ thống thông tin, dữ liệu lĩnh vực điện lực
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về hoạt động chuyển đổi số, hệ thống thông tin, dữ liệu lĩnh vực điện lực
- Điều 8. Tổ chức thực hiện và hoạt động quản lý chuyển đổi số, hệ thống thông tin, dữ liệu lĩnh vực điện lực
- Điều 9. Quy định chung
- Điều 10. Các mốc tiến độ thực hiện mục tiêu từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nguồn điện
- Điều 11. Tiêu chí xác định dự án điện lực thuộc danh mục ưu tiên đầu tư của Nhà nước
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục lập, thẩm định đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đi qua địa giới hành chính từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
- Điều 13. Trình tự, thủ tục phê duyệt, điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
- Điều 14. Nguyên tắc, tiêu chí xác định dự án, công trình điện lực khẩn cấp
- Điều 15. Nguyên tắc chuyển ngang giá nhiên liệu sang giá điện; sản lượng điện hợp đồng tối thiểu dài hạn cho các dự án nhiệt điện khí
- Điều 16. Hỗ trợ đầu tư sau công tơ cấp điện sinh hoạt cho hộ gia đình ở vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 17. Dự án đầu tư kinh doanh điện lực thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 18. Yêu cầu đặc thù trong hồ sơ mời thầu dự án đầu tư kinh doanh điện lực
- Điều 19. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả phát triển ngành điện
- Điều 20. Đàm phán, giao kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, hợp đồng mua bán điện
- Điều 21. Trách nhiệm thực hiện
- Điều 22. Sửa đổi và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 23. Hiệu lực thi hành
- Điều 24. Quy định chuyển tiếp
- Điều 25. Trách nhiệm thi hành