Điều 6 Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Trường hợp quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt có cùng cấp độ, cùng cấp thẩm quyền phê duyệt:
a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng báo cáo cấp phê duyệt quy hoạch về tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
b) Yêu cầu về nội dung báo cáo: Cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn và cơ sở pháp lý liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng; xác định nội dung mâu thuẫn giữa các quy hoạch cần xem xét; kiến nghị nội dung của quy hoạch hoặc quy hoạch được thực hiện; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh; đánh giá tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo phương án đề xuất, bảo đảm tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan;
c) Cấp phê duyệt quy hoạch căn cứ ý kiến của cơ quan thẩm định quy hoạch để xem xét, chấp thuận bằng văn bản về nội dung quy hoạch đã được phê duyệt sẽ được thực hiện.
2. Trường hợp quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt có cùng cấp độ, khác cấp thẩm quyền phê duyệt:
a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng có văn bản báo cáo cấp phê duyệt quy hoạch thấp hơn về tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
b) Yêu cầu về nội dung báo cáo: Cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn và cơ sở pháp lý liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng; xác định nội dung mâu thuẫn giữa các quy hoạch cần xem xét; kiến nghị nội dung của quy hoạch hoặc quy hoạch được thực hiện; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh; đánh giá tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo phương án đề xuất, bảo đảm tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan;
c) Cấp phê duyệt quy hoạch cao hơn căn cứ ý kiến của cấp phê duyệt quy hoạch thấp hơn, ý kiến của cơ quan thẩm định các quy hoạch để xem xét, quyết định quy hoạch được thực hiện. Văn bản của cấp phê duyệt quy hoạch quyết định quy hoạch được thực hiện là cơ sở pháp lý để triển khai các bước tiếp theo.
3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải cập nhật các nội dung đã được cấp phê duyệt quy hoạch quyết định thực hiện vào hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn và nộp về cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc cấp phê duyệt quy hoạch để quản lý.
Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
- Số hiệu: 178/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 893 đến số 894
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 5. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 6. Quy định về trình tự, thủ tục báo cáo, quyết định quy hoạch được thực hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn cùng cấp độ để bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 7. Các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị
- Điều 8. Các trường hợp lập quy hoạch phân khu
- Điều 9. Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết
- Điều 10. Quy hoạch tổng mặt bằng
- Điều 11. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 12. Trình thẩm định, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 13. Trình phê duyệt, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 14. Lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 15. Trình thẩm định, thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 16. Trình phê duyệt, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 17. Trình tự chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 18. Bản đồ phục vụ lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 19. Thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 20. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 21. Quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 22. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 23. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 24. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn