Điều 26 Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
Điều 26. Chuyển tiếp sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
1. Quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn đã được phê duyệt, trong quá trình triển khai dự án sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục có hiệu lực đến khi được điều chỉnh theo quy định của Nghị định này về quy hoạch tổng mặt bằng. Trường hợp quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn đang trong quá trình lập, chưa được phê duyệt thì thực hiện theo quy định của Nghị định này về lập, chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng.
2. Các khu vực nông thôn đã có quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt, còn hiệu lực, nếu đáp ứng điều kiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch thì thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện thực hiện chuyển tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn; trường hợp chưa có quy hoạch khác thay thế, một số nội dung về hạ tầng kỹ thuật của quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện nếu đáp ứng điều kiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch thì được thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Các khu vực thị trấn hoặc đô thị mới đã được phê duyệt quy hoạch đô thị trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, nay thuộc địa bàn xã, thì tiếp tục quản lý, thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt và khi lập, phê duyệt quy hoạch chung xã sau sắp xếp phải kế thừa nội dung quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
5. Các quyết định về phân loại đô thị của cơ quan có thẩm quyền ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo kết quả đánh giá chất lượng đô thị trên cơ sở quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt tiếp tục có hiệu lực cho đến khi được thay thế, sửa đổi hoặc bãi bỏ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
- Số hiệu: 178/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 893 đến số 894
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 5. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 6. Quy định về trình tự, thủ tục báo cáo, quyết định quy hoạch được thực hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn cùng cấp độ để bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 7. Các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị
- Điều 8. Các trường hợp lập quy hoạch phân khu
- Điều 9. Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết
- Điều 10. Quy hoạch tổng mặt bằng
- Điều 11. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 12. Trình thẩm định, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 13. Trình phê duyệt, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 14. Lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 15. Trình thẩm định, thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 16. Trình phê duyệt, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 17. Trình tự chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 18. Bản đồ phục vụ lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 19. Thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 20. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 21. Quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 22. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 23. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 24. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn