Hệ thống pháp luật

Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn

Điều 28. Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại một số điều, khoản tại các Nghị định liên quan

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng như sau:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 3 Điều 1, điểm g khoản 2 Điều 17, khoản 1 Điều 61, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 70, điểm c khoản 2 Điều 71, điểm a khoản 2 Điều 119, khoản 5 và khoản 6 Điều 121, khoản 5 Điều 122 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch không gian ngầm” tại khoản 4 Điều 3 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

c) Thay thế cụm từ “thiết kế quy hoạch xây dựng” tại khoản 13 và khoản 14 Điều 3 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 3 như sau: “21. Quy hoạch đô thị và nông thôn trong Nghị định này được gọi chung cho các loại, cấp độ quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về xây dựng đã được lập, phê duyệt mà còn hiệu lực thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.”;

đ) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại điểm a khoản 1 Điều 4 thành cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn”;

e) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 13 như sau: “a) Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung của vùng liên huyện, vùng huyện: quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện còn hiệu lực thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng;”;

g) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành” tại điểm g khoản 2 Điều 13 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

h) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 13 như sau: “a) Điều chỉnh về bố cục, hình khối, thông số kỹ thuật công trình khi bảo đảm các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch của khu đất thực hiện dự án đã được phê duyệt trong quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn, quy định về quản lý không gian và thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc (nếu có), quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn;”;

i) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 18 như sau: “a) Đối với quy hoạch đô thị và nông thôn: đánh giá sự phù hợp của thiết kế cơ sở với chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch được xác định tại quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này; kiểm tra sự phù hợp về chức năng sử dụng đất tại quy hoạch chung; sự phù hợp về chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất, quy mô dân số khống chế tại quy hoạch phân khu (nếu có) của khu vực lập dự án;”;

k) Thay thế cụm từ “quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn” tại điểm d khoản 1 Điều 44 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

l) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 1, khoản 2 Điều 65 thành cụm từ “quy hoạch”;

m) Thay thế cụm từ “Thiết kế quy hoạch xây dựng” tại điểm b khoản 1 Điều 74, điểm b khoản 1 Điều 94 và điểm h khoản 1 Điều 99 thành cụm từ

“Lập quy hoạch đô thị và nông thôn”;

n) Sửa đổi, bổ sung Điều 81 như sau:

“Điều 81. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch đô thị và nông thôn

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch đô thị và nông thôn khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:

1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập quy hoạch đô thị và nông thôn của lĩnh vực chuyên môn 01 quy hoạch đô thị và nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 quy hoạch đô thị và nông thôn (trong đó có 01 quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu) đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập quy hoạch đô thị và nông thôn của lĩnh vực chuyên môn 01 quy hoạch đô thị và nông thôn đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 quy hoạch đô thị và nông thôn đã được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.

3. Hạng III: Đã tham gia lập quy hoạch đô thị và nông thôn của lĩnh vực chuyên môn 02 quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt.”;

o) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 98 như sau: “b) Đối với tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc, giao thông, điện, cấp - thoát nước của quy hoạch đô thị và nông thôn phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng theo quy định tại Mục 2 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;”;

p) Sửa đổi, bổ sung Điều 103 như sau:

“Điều 103. Điều kiện năng lực của tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn

Tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đối với các hạng năng lực như sau:

1. Hạng I:

a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì đối với mỗi lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc, giao thông, điện, cấp - thoát nước của quy hoạch đô thị và nông thôn có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 quy hoạch đô thị và nông thôn (trong đó ít nhất 01 quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Hạng II:

a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc, giao thông, điện, cấp thoát - nước của quy hoạch đô thị và nông thôn có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

3. Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc, giao thông, điện, cấp thoát - nước của quy hoạch đô thị và nông thôn có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.”;

q) Thay thế cụm từ “quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng” tại khoản 13 Điều 122 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

r) Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 2 tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ như sau:

2

Lập quy hoạch đô thị và nông thôn

Được lập nhiệm vụ quy hoạch, tất cả các quy hoạch đô thị và nông thôn

Được lập nhiệm vụ quy hoạch, lập các quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Được lập nhiệm vụ quy hoạch, lập các quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt

 

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 111/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định về hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng như sau:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 2 Điều 1, khoản 3 Điều 3, điểm b khoản 1 Điều 7, khoản 4 Điều 8, tên khoản 5điểm b khoản 5 Điều 10, khoản 5 Điều 12 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

b) Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn được phân loại như sau:

a) Quy hoạch đô thị;

b) Quy hoạch nông thôn;

c) Quy hoạch khu chức năng;

d) Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương;

đ) Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với thành phố trực thuộc trung ương.

2. Thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn được thu thập, cập nhật trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

a) Thông tin chung: Tên quy hoạch, loại quy hoạch; địa điểm, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch; cơ quan, tổ chức lập quy hoạch; cơ quan thẩm định, phê duyệt quy hoạch; năm phê duyệt quy hoạch;

b) Thông tin chi tiết: Các hồ sơ, văn bản về quy hoạch đô thị và nông thôn và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của cấp có thẩm quyền; các bản vẽ, thuyết minh tổng hợp, thiết kế đô thị (nếu có), quy định quản lý theo quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có); kế hoạch thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn; thông tin liên quan khác (nếu có).

3. Thông tin chung và một số thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch đô thị và nông thôn là dữ liệu mở được công bố trên cổng dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

4. Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn gồm mã số thông tin quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các thông tin chung nêu tại điểm a khoản 2 Điều này.”;

c) Thay thế cụm từ “đồ án quy hoạch xây dựng” tại tên khoản 2 Điều 8, khoản 1 Điều 10 thành “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại Điều 5 và điểm a khoản 2 Điều 27 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 1 Điều 58 thành cụm từ “quy hoạch”.

4. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư như sau:

a) Bổ sung “Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024” tại phần về căn cứ

b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại điểm c khoản 2 Điều 24 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

c) Thay thế cụm từ “quy hoạch đô thị” tại khoản 5 Điều 6 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

5. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản như sau:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 2 Điều 37Phụ lục X, Phụ lục XIIPhụ lục XIII thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại điểm a khoản 2 Điều 4, điểm b khoản 2 Điều 9, điểm d khoản 3 Điều 10 và khoản 2 Điều 35 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

6. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở như sau:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị” tại Điều 14 và Phụ lục II thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”;

b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nhà ở công vụ, quy hoạch xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia” tại điểm a khoản 1 Điều 68 thành cụm từ “quy hoạch để xây dựng nhà ở công vụ, công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia”;

c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại Mẫu đơn số 02 Phụ lục V thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

7. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao như sau:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao” tại khoản 5 Điều 4, khoản 2 Điều 9, khoản 5 Điều 10, điểm c khoản 3 Điều 24, khoản 6 Điều 45, điểm d khoản 4 Điều 47 thành cụm từ “quy hoạch khu công nghệ cao”;

b) Bỏ cụm từ “xây dựng” trong cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 1 Điều 17, khoản 6 Điều 44, khoản 7 Điều 45;

c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại điểm a khoản 4 Điều 21, khoản 2 Điều 40, điểm b khoản 6 và điểm a khoản 7 Điều 47 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế như sau:

a) Bỏ cụm từ “xây dựng” trong các cụm từ “quy hoạch xây dựng khu công nghiệp’, “quy hoạch xây dựng khu kinh tế”, “quy hoạch chung xây dựng”, “quy hoạch phân khu xây dựng” và “quy hoạch chi tiết xây dựng” tại nội dung quy định của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

b) Sửa đổi, bổ sung cụm từ “quy hoạch xây dựng nhà ở” tại điểm d khoản 4 Điều 4, khoản 7 Điều 9, khoản 5 Điều 29 thành cụm từ “quy hoạch, xây dựng nhà ở”;

c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 12 Điều 7, điểm a khoản 3 Điều 27, điểm a khoản 3 Điều 29, khoản 1 Điều 38, điểm a khoản 2 Điều 68 thành cụm từ “quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn”;

d) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng” tại khoản 2 Điều 51, điểm l khoản 3 Điều 69 thành cụm từ “quy hoạch đô thị và nông thôn”.

9. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau: “1. Có nhiệm vụ thiết kế phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn, quy chế quản lý kiến trúc (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.”;

b) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” tại điểm e khoản 1 Điều 13 thành cụm từ “quy hoạch nông thôn”.

Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn

  • Số hiệu: 178/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/07/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 893 đến số 894
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH