Điều 27 Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ tướng các cơ quan, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Định kỳ kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các địa phương trong tổ chức thực hiện theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn; kịp thời phát hiện các vướng mắc, bất cập về hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn để nghiên cứu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ ngành liên quan về giải pháp xử lý;
c) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho địa phương để triển khai hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn; kịp thời phát hiện, tổng hợp các bất cập, vướng mắc và báo cáo cấp có thẩm quyền làm cơ sở tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật.
Nghị định 178/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
- Số hiệu: 178/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 893 đến số 894
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 5. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 6. Quy định về trình tự, thủ tục báo cáo, quyết định quy hoạch được thực hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn cùng cấp độ để bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 7. Các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị
- Điều 8. Các trường hợp lập quy hoạch phân khu
- Điều 9. Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết
- Điều 10. Quy hoạch tổng mặt bằng
- Điều 11. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 12. Trình thẩm định, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 13. Trình phê duyệt, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 14. Lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 15. Trình thẩm định, thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 16. Trình phê duyệt, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 17. Trình tự chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 18. Bản đồ phục vụ lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 19. Thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 20. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 21. Quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 22. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 23. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 24. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn