Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCXDVN 376: 2006
BIÊN SOẠN LẦN: 1
HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG –PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN ĐÔNG KẾT
Heavyweight concrete mixtures –Testing method for time of setting
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thời gian đông kết của hỗn hợp bê tông nặng có độ sụt lớn hơn 0. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các loại vữa, vữa lỏng chế tạo sẵn.
TCVN 3105 :1993 Hỗn hợp bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử;
TCVN 3106 :1993 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3111 :1993 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí;
TCXDVN 374 :2006 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu.
3.1 Cường độ kháng xuyên là khả năng của hỗn hợp bê tông chống lại sự xuyên của các kim tiêu chuẩn và được xác định bằng cách chia trị số lực xuyên ghi nhận được cho diện tích đầu mũi kim.
3.2 Thời gian đông kết là khoảng thời gian, kể từ khi cho nước nhào trộn với xi măng tới khi hỗn hợp đạt được cường độ kháng xuyên qui ước.
3.3 Thời gian bắt đầu đông kết của hỗn hợp bê tông là khoảng thời gian kể từ khi xi măng bắt đầu trộn với nước đến khi hỗn hợp vữa (được sàng tách ra từ hỗn hợp bê tông) đạt được cường độ kháng xuyên tương ứng 3,5 MPa.
3.4 Thời gian kết thúc đông kết của hỗn hợp bê tông là khoảng thời gian kể từ khi xi măng bắt đầu trộn với nước đến khi hỗn hợp vữa (được sàng tách ra từ hỗn hợp bê tông) đạt được cường độ kháng xuyên tương ứng 27,6 MPa.
Mẫu thử là phần vữa được sàng tách từ hỗn hợp bê tông. Đo lực cản của vữa chống lại sự xuyên của các kim tiêu chuẩn sau những khoảng thời gian nhất định. Thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết được xác định trên cơ sở khi cường độ kháng xuyên đạt tương ứng 3,5 và 27,6 Mpa.
Dụng cụ thử xuyên bao gồm lực kế và các kim xuyên tiêu chuẩn (xem hình 1). Lực kế có khả năng đo lực xuyên tối đa không nhỏ hơn 600N, với độ chính xác ± 10N. Kim xuyên được lắp vào lực kế. Kim xuyên gồm 6 loại với đầu kim hình tròn và có tiết diện như sau: 645, 323, 161, 65, 32, và 16mm2. Mỗi kim đều được khắc một vạch xung quanh thân cách đầu mũi 25mm. Kim với tiết diện đầu mũi 16mm2 phải có chiều dài không quá 90mm.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 391:2007 về bê tông- yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 65:2002 về hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công - phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 239:2006 về bê tông nặng - chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3015:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4031:1985 về xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5276:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3117:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định độ co
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3108:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định khối lượng thể tích
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5726:1993 về bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
- 1Quyết định 32/2006/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 376 : 2006 "Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 212/QĐ-BXD năm 2013 hủy bỏ Tiêu chuẩn ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 374:2006 về hỗn hợp bê tông trộn sẵn - các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu do Bộ xây dựng ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 391:2007 về bê tông- yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 14TCN 65:2002 về hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công - phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 239:2006 về bê tông nặng - chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3015:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3110:1993 về hỗn hợp bê tông nặng phương pháp phân tích thành phần
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4031:1985 về xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5276:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3117:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định độ co
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3108:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định khối lượng thể tích
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3111:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định hàm lượng bọt khí
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5726:1993 về bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9338:2012 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3106:1993 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 376: 2006 về hỗn hợp bê tông nặng –phương pháp xác định thời gian đông kết do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: TCXDVN376:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
- Ngày ban hành: 20/09/2006
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra