Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 139 : 1985
THỦY TINH - CÁT ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOÁ HỌC - X ÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG OXYT.
Glass - Sand for glass manufacture - Method for chemical analysis - Determination of copper oxidic content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng đồng oxyt trong thuỷ tinh và cát để sản xuất thuỷ tinh.
+ Khi hàm lượng đồng oxyt trên 0,5% theo phương pháp so mầu trong môi trường nước
+ Khi hàm lượng đồng oxyt dưới 0,5% theo Phương pháp chiết thế so mầu.
1. Quy định chung
Theo TCXD 136: 1985 (mục 2)
2. Phương pháp so mầu trong môi trường nước
2.1. Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm Amoniac có mặt chất ổn định keo, ion đồng II tạo với thuốc thử Dietylditiocacbonat Natri một chất keo màu vàng nâu. Xác định hàm lượng đồng oxyt bằng phương pháp so mầu tại bước sóng ánh sáng 435- 455nm.
2.2. Thiết bị hoá chất
- Máy so mầu quang điện.
- Axit xitric dung dịch 30%.
- Amôn hydroxyt dung dịch 25%.
- Gelatin dung dịch 5% (Hoà tan thuốc thử vào nước 60 - 700C)
- Dietylditiocacbonat Natri dung dịch 0,5%.
- EDTA dung dịch 5%.
- Dung dịch đồng tiêu chuẩn.
+ Dung dịch A: Hoà tan 0,4630 gum đồng sunfat đã sấy ở l10 r 500C vào 15ml axit clohydric (d = 1,19) và nước, đun đền tan trong chuyển dung dịch vào bình định mức 1000ml, định mức, lắc đều.
Xác định hàm lượng đồng oxyt: Lấy một phần dung dịch đồng tiêu chuẩn vào cốc thêm 1 gam Amon clorua, dùng amon hydroxyt điều chỉnh đến pH: 8 thêm vào cốc một ít chỉ thị Murêxit. Dùng EDTA 0,0lM chuẩn độ dung dịch đến chuyển mầu từ vàng sang tím đỏ.
1ml dung dịch A chứa 0,2mg CuO
+ Dung dịch B. Lấy 25ml dung dịch A vào bình định mức 500ml thêm 10ml clohydric 1: 1, định mức, lắc đều 1ml dung dịch B chứa 0,01mg CuO.
2.3. Cách tiến hành
2.3.1. Lấy một phần dung dịch mẫu theo bảng 2 (mục 2.3 TCXD 137: 1985) vào bình định mức 100ml, thêm vào bìmh 5ml axit xitric 30%, 10ml gelatin 5% , 5ml dung dịch EDTA 5% , 12ml amon hydroxit và 15ml dietylditio cacbonat Natri 0,5%, sau mỗi lần thêm thuốc thử cần lắc đều dung dịch, định mức, lắc đều.
Sau 45 phút đo mật độ quang của dung dịch trên máy so mầu với kính lọc có vùng truyền sóng 435 - 455nm, bằng cuvét dày 50mm. Dựa vào đường chuẩn tìm ra lượng đồng oxyt trong dung dịch đem so mầu.
2.3.2. Xây dựng đường chuẩn
Cho vào một loạt bình định mức 100ml các lượng dung dịch tiêu chuẩn B lần lượt: 0,0- 2,0- 3,0- 4,0- 6,0- 8,0- 9,0- 10,0ml thêm vào bình 5ml axit xitric 30%, 10ml gelatin 5%, 5ml dung dịch EDTA 5%, 12ml amon hydroxit 2,5%và:... tiếp tục làm như mục 2.3. 1.
Từ kết qua mật độ quang đo được và hàm lượng đồng oxyt tương ứng dựng đường chuẩn.
2.4. Tính kết quả
Hàm lượng đồng oxyt (X3) trong mẫu tinh bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
g: Lượng mẫu lấy để phân tích so mầu đồng, tính bằng gam
g1: 1ượng đồng oxyt tìm được (dựa vào đường chuẩn) tính bằng gam.
3. Phương pháp chiết thế so mầu
3.1. Nguyên tắc
Chiết đồng trong dung dịch nước có mặt Amon hydroxit bằng dung dịch Dietylditiocacbonat chì trong Cloroform. Xác định hàm lượng đồng oxyt bằng phương pháp so mầu tại bước sóng ánh sáng 430- 440nm.
3.2. Thiết bị hoá chất:
- Máy so mầu quang điện
- Amon hydroxyt 25%;
- Natri Xitrat 40%
- Dung dịch đồng tiêu chuẩn (như mục 2.2)
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 133:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hoá học để xác định lượng Canxi ôxyt và Magie ôxyt
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 134:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng natriôxyt và kali ôxyt
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 135:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng Bo ôxyt
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 138:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh - phương pháp phân tích hoá học - xác định hàm lượng titan đioxyt
- 5Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 140:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học - xác định hàm lượng côban oxyt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1044:1971 về Thủy tinh - Phương pháp xác định khối lượng thể tích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 291:2002 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9036:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9037:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp lấy mẫu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9038:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9171:2012 về Thủy tinh và cát để sản xuất thủy tinh – Quy định chung trong phân tích hóa học
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9183:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Silic đioxit
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9184:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Sắt oxit
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9186:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9187:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định độ ẩm
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9185:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 1Quyết định 212/QĐ-BXD năm 2013 hủy bỏ Tiêu chuẩn ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 133:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hoá học để xác định lượng Canxi ôxyt và Magie ôxyt
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 134:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng natriôxyt và kali ôxyt
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 135:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng Bo ôxyt
- 5Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 136:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh – phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học - quy định chung
- 6Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 137:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh – phương pháp phân tích hoá học - xác định hàm lượng sắt ôxyt
- 7Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 138:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh - phương pháp phân tích hoá học - xác định hàm lượng titan đioxyt
- 8Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 140:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học - xác định hàm lượng côban oxyt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1044:1971 về Thủy tinh - Phương pháp xác định khối lượng thể tích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 291:2002 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9036:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9037:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp lấy mẫu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9038:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9171:2012 về Thủy tinh và cát để sản xuất thủy tinh – Quy định chung trong phân tích hóa học
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9183:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Silic đioxit
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9184:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Sắt oxit
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9186:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9187:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định độ ẩm
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9180:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng đồng oxit
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9185:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 139:1985 về thủy tinh - cát để sản xuất thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học - xác định hàm lượng đồng oxyt
- Số hiệu: TCXD139:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra