Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8367:2010

HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – MẠNG LƯỚI LẤY MẪU CHẤT LƯỢNG NƯỚC

Hydraulic work system – Weter quality monitoring network

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác giám sát chất lượng nước đối với nguồn nước mặt bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ bị ô nhiễm từ các nguồn thải trong hệ thống công trình thuỷ lợi cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt trên phạm vi cả nước (trừ công trình đê điều và phòng chống lụt bão).

Khi thực hiện tiêu chuẩn này, đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn và các văn bản pháp quy hiện hành khác có liên quan.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5992 : 1995 (ISO 5667-2 : 1991) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;

TCVN 5994 : 1995 (ISO 5667-4 : 1987) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo;

TCVN 5999 : 1995 (ISO 5667-10: 1992) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải;

TCVN 6663-1 : 2002 (ISO 5667-1 : 1980) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu;

TCVN 6663-3 : 2008 (ISO 5667-3 : 2003) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;

TCVN 6663-5 : 2009 (ISO 5667-5 : 2006) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống;

TCVN 6663-6 : 2008 (ISO 5667-6 : 2005) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối;

ISO 5667-16 : 1998 Water quality – Sampling. Part 16: Guidance on biotesting of samples.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1 Hệ thống công trình thuỷ lợi (Hydraulic work system)

Bao gồm các công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

3.2 Mạng lưới lấy mẫu (Sampling network)

Một hệ thống các địa điểm lấy mẫu đã định trước, được thiết kế để giám sát một hoặc nhiều vị trí đã quy định.

[TCVN 8164-2 : 2009 (ISO 6107-2 : 2006)]

3.3 Vị trí lấy mẫu cố định (Fix sampling point)

Vị trí địa lý cố định trong hệ thống công trình thủy lợi, mà tại đó các mẫu được lấy theo tần suất và chu kỳ nhất định.

3.4 Vị trí lấy mẫu không cố định (Non-fix sampling point)

Vị trí địa lý trong hệ thống thủy lợi, mà tại đó các mẫu được lấy theo yêu cầu và mục đích sử dung, không theo tần suất và chu kỳ nhất định.

3.5 Điểm quan trắc (Observation point)

Điểm chính xác trong một vị trí lấy mẫu.

4. Quy định về vị trí lấy mẫu và các điểm quan trắc trong mạng giám sát

4.1 Quy định chung

4.1.1 Vị trí lấy mẫu phải mang tính đại diện cho một khu vực mà vị trí này khống chế.

4.1.2 Vị trí lấy mẫu phải được định vị xác định bằng hệ toạ độ địa lý hoặc gắn với các công trình cố định (nhà, cầu, cống…) và được mô tả chi tiết.

4.1.3 Điểm quan trắc phải đảm bảo tại đó nước được hoà trộn tương đối đều theo mặt cắt ngang.Thông thường điểm quan trắc được chọn nằm trên thuỷ trực giữa dòng chủ lưu của mặt cắt ngang dòng chảy tại vị trí lấy mẫu.

4.2 Các quy định cụ thể về vị trí lấy mẫu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8367:2010 về hệ thống công trình thủy lợi – mạng lưới lấy mẫu chất lượng nước

  • Số hiệu: TCVN8367:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản