Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 131 - 2002

 

TRANG THIẾT BỊ QUẢN LÝ TRONG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU

 

1. Quy định chung.

1.1. Trang thiết bị quản lý được đề cập trong tiêu chuẩn này nhằm phục vụ cho công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

1.2. Trang thiết bị quản lý bao gồm: Nhà quản lý, thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị quan trắc, phương tiện phục vụ quản lý, kiểm tra, thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi.

Riêng đối với thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thuỷ lợi thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 100 - 2001.

1.3. Trang thiết bị quản lý trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty, Xí nghiệp) để làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do đơn vị đó phụ trách; khuyến khích áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp khác có làm công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

1.4. Nguyên tắc chung về trang thiết bị là: Đầy đủ theo mức cần thiết, tiết kiệm, chất lượng, đảm bảo cho việc quản lý, vận hành công trình, thông tin thuận lợi, thuận tiện, đạt kết quả tốt.

- Các thiết bị, máy móc đo đạc phải được định kỳ hiệu chuẩn theo pháp quy về đo lường.

- Khi áp dụng tiêu chuẩn này phải đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chế có liên quan.

1.5. nội dung trang thiết bị quản lý trong tiêu chuẩn này gồm:

1.5.1. nhà quản lý:

- nhà làm việc của văn phòng công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi.

- nhà làm việc của trạm, cụm quản lý.

- nhà ở, làm việc của công nhân trực tiếp bảo vệ, vận hành công trình đầu mối như: hồ, đập, âu thuyền, trạm bơm, cống, kênh chính lớn.

1.5.2. thiết bị văn phòng.

tuỳ theo mục đích sử dụng và tầm quan trọng, thiết bị văn phòng được chia làm 2 loại:

- thiết bị văn phòng chủ yếu, bao gồm: máy vi tính, máy in, máy fax, máy photocopy.

- thiết bị văn phòng thứ yếu, bao gồm: bàn, ghế, tủ đựng tài liệu, máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, máy ảnh.

1.5.3. thiết bị thông tin liên lạc:

- mạng nội bộ, máy điện thoại, bộ đàm, vô tuyến truyền hình, rađiô.

1.5.4. phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, quan trắc kiểm tra, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng công trình.

a) phương tiện phục vụ giao thông:

xe ô tô con từ 4 đến 12 chỗ ngồi, xe máy, xuồng, thuyền.

b) thiết bị quan trắc, kiểm tra: máy thăng bằng, kinh vĩ, máy ảnh, thiết bị đo đếm kiểm tra điện, lưu tốc kừ, thiết bị đo chất lượng nước, bốc hơi, độ phù sa bùn cát, thiết bị đo cường độ bê tông, độ chặt của đợt đắp...

c) thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình: xe ô tô tải, máy đầm, máy xúc, máy đào, máy trộn bê tông, máy hàn, máy tiện...

1.6. tiêu chu?n này quy định vũ qui mô, chủng loại và mức độ đầu tư trang thiết bị quản lý, cụ thể như sau:

1.6.1. ối với nhà làm việc, quy định vũ qui mô (cấp nhà), diện tích nhà sử dụng, mức vốn đầu tư .

1.6.2. Đối với trang thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị quan trắc, kiểm tra, thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nâng c?p công trình thuỷ lợi, phương tiện phục vụ quản lý, quy định về chủng loại, mức vốn đầu tư.

1.7. Đối với các công trình thuỷ lợi xây dựng mới hoặc sửa chữ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14TCN131:2002 về Trang thiết bị quản lý trong hệ thống công trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu

  • Số hiệu: 14TCN131:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 09/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản