CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG GIẾNG GIẢM ÁP CHO ĐÊ
Hydraulic structure - Operation and maintenance of the relief well system under dyke
Tiêu chuẩn này quy định nội dung, trình tự, phương thức vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp cho đê.
2.1. Hệ thống giếng giảm áp (rerief well system)
Hệ thống giếng khoan có kết cấu ống lọc được lắp đặt ở chân đê phía đồng để làm giảm áp lực thấm ở nền bằng cách cho thoát nước theo hình thức tự chảy về mùa lũ, kiểm soát quá trình thấm và ngăn ngừa xói ngầm, cát chảy làm mất ổn định nền đê. Nước thoát ra từ hệ thống giếng được dẫn theo hệ thống ống dẫn kết hợp tiêu thoát chân đê chảy vào các ao hồ nội đồng. Thuật ngữ giếng giảm áp hiểu là: bao gồm cả hệ thống giếng, hệ thống ống dẫn kết hợp với tiêu thoát nước chân đê, hệ thống ống thu nước, hệ thống ống tiêu nước vào các ao hồ nội đồng.
2.2. Giếng độc lập (single well)
Giếng mà nước thoát ra, được đổ vào ao hồ nội đồng theo một ống dẫn riêng
2.3. Giếng có vấn đề (problem well)
Giếng bị hư hỏng kết cấu làm cho lượng cát ra theo nước lớn hơn 10mg/lít và ngày càng tăng đồng thời với sự tăng lưu lượng. Tùy theo mức độ trầm trọng, giếng có vấn đề có thể được phát hiện ngay tại hiện trường khi quan trắc thấy nhiều cát ra theo nước hoặc thông qua việc xử lý số liệu đo lưu lượng.
2.4. Giếng bị suy thoái (down grade well)
Giếng trong quá trình làm việc bị lấp bít các khe rỗng của ống lọc do các nguyên nhân khác nhau, làm giảm hiệu quả, giảm khả năng cho nước chảy vào giếng. Giếng bị suy thoái được phát hiện thông qua xử lý số liệu đo lưu lượng.
2.5. Người xử lý số liệu (data treatment staf)
Bộ phận chuyên trách xử lý số liệu hoặc người trực tiếp thực hiện việc phân tích xử lý số liệu để từ đó đưa ra các kiến nghị về duy tu, bảo dưỡng và các quyết định xử lý các tình huống khẩn cấp.
2.6. Thời gian ngâm lũ (submerge time)
Thoi gian duy trì mực nước lũ
2.7. Tình huống khẩn cấp (emergency)
Tình huống khi giếng có vấn đề đã ở mức trầm trọng và nếu không có biện pháp xử lý kịp thời sẽ gây tai họa vỡ đê
Giếng giảm áp làm việc trong mùa lũ theo hình thức tự chảy. Khi nước sông dâng cao kéo theo sư dâng cao mực nước ngầm trong giếng cao hơn cao độ cửa thoát, nước sẽ theo hệ thống ống dẫn nằm ở độ sâu thiết kế thoát ra các ao hồ nội đồng, làm giảm áp lực chung sau đê thấp hơn mặt đất, triệt tiêu các mạch đùn sủi. Vì vậy vận hành giếng giảm áp phải thực hiện các công việc quan trắc, đo đạc, theo dõi quá trình làm việc của hệ thống giếng, đảm bảo chúng làm việc bình thường.
3.1. Quá trình vận hành giếng phải thực hiện đầy đủ các công việc sau
- Chuẩn bị thiết bị trước lũ;
- Tổ chức vận hành giếng giảm áp trong lũ;
- Lập báo cáo kết quả quan trắc;
- Phân tích số liệu, phát hiện và đề xuất các giếng phải duy tu bảo dưỡng hoặc xử lý;
- Sơ đồ công việc vận hành, bảo dưỡng giếng được nêu như trong Phụ lục E.
3.2. Công tác chuẩn bị trước khi có lũ
3.2.1. Người vận hành phải được trang bị kiến thức về nguyên lý làm việc của hệ thống giếng giảm áp, được tập huấn sử dụng các máy đo lưu tốc, lưu lượng, đo mực nước và áp lực nước lỗ rỗng theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất thiết bị.
3.2.2. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị cần thiết cho việc quan trắc, đo đạc, kiểm tra tình trạng làm việc của từng thiết bị, bảo đảm tất cả các thiết bị đều làm việc tốt. Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị trước khi sử dụng theo quy định. Chuẩn bị các sổ ghi chép, lập và chuẩn bị đầy đủ về số lượng các biểu ghi chép theo mẫu.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 101:2001 về giếng giảm áp – quy trình kỹ thuật thi công và phương pháp kiểm tra, nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8297:2009 về công trình thủy lợi - đập đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8305:2009 về công trình thủy lợi - kênh đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8306:2009 về công trình thủy lợi – kích thước các lỗ thoát nước có cửa van chắn nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8367:2010 về hệ thống công trình thủy lợi – mạng lưới lấy mẫu chất lượng nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8224:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8415:2010 về công trình thủy lợi - quản lý tưới nước vùng không ảnh hưởng triều
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8301:2009 về công trình thủy lợi - máy đóng mở kiểu vít - yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8298:2009 về công trình thủy lợi - yêu cầu kỹ thuật trong chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8422:2010 về công trình thủy lợi - thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8638:2011 về công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm
- 1Quyết định 2097/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 101:2001 về giếng giảm áp – quy trình kỹ thuật thi công và phương pháp kiểm tra, nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8297:2009 về công trình thủy lợi - đập đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8305:2009 về công trình thủy lợi - kênh đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8306:2009 về công trình thủy lợi – kích thước các lỗ thoát nước có cửa van chắn nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8367:2010 về hệ thống công trình thủy lợi – mạng lưới lấy mẫu chất lượng nước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8224:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8415:2010 về công trình thủy lợi - quản lý tưới nước vùng không ảnh hưởng triều
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8301:2009 về công trình thủy lợi - máy đóng mở kiểu vít - yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8298:2009 về công trình thủy lợi - yêu cầu kỹ thuật trong chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8422:2010 về công trình thủy lợi - thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công
- 12Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 144:2004 về quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp đê Hà Nội - Hà Tây
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8638:2011 về công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8413:2010 về công trình thủy lợi – vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp cho đê
- Số hiệu: TCVN8413:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực