Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 144:2004

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG GIẾNG GIẢM ÁP ĐÊ

HÀ NỘI - HÀ TÂY

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Quy trình này qui định nội dung, trình tự, phương thức vận hành và duy tu bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp của dự án ADB1 xử lý nền đê Hà Nội - Hà Tây.

1.2. Đơn vị, cá nhân thực hiện vận hành và duy tu bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp, các cá nhân và đơn vị liên quan phải tuân thủ qui trình này.

1.3. Các đơn vị, cá nhân làm công tác vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp phải chuyển hồ sơ tài liệu quan trắc, hồ sơ duy tu bảo dưỡng giếng về Chi cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để thống nhất quản lý.

1.4. Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng trong quy trình này được hiểu như sau:

1.4.1. Hệ thống giếng giảm áp là hệ thống giếng khoan có kết cấu ống lọc đư­ợc lắp đặt ở chân đê phía đồng để làm giảm áp lực thấm ở nền bằng cách cho thoát nước theo hình thức tự chảy về mùa lũ, kiểm soát quá trình thấm và ngăn ngừa xói ngầm, cát chảy làm mất ổn định nền đê. Nước thoát ra từ hệ thống giếng đ­ược dẫn theo hệ thống ống dẫn kết hợp tiêu thoát chân đê chảy vào các ao hồ nội đồng. Sau đây, thuật ngữ giếng giảm áp hiểu là bao gồm cả hệ thống giếng, hệ thống ống dẫn kết hợp tiêu thoát chân đê, hệ thống ống thu n­ước, hệ thống ống tiêu nư­ớc vào các ao hồ nội đồng.

1.4.2. Giếng độc lập là giếng mà nước thoát ra được đổ vào ao hồ nội đồng theo một ống dẫn riêng.

1.4.3. Giếng có vấn đề là giếng bị hư hỏng kết cấu làm cho lượng cát ra theo nước lớn hơn 10 mg/lít và ngày càng tăng đồng thời với sự tăng lưu lượng. Tuỳ theo mức độ trầm trọng, giếng có vấn đề có thể được phát hiện ngay tại hiện trường khi quan trắc thấy nhiều cát ra theo nước hoặc thông qua việc xử lý số liệu đo lưu lượng.

1.4.4. Giếng bị suy thoái là giếng trong quá trình làm việc bị lấp bít các khe rỗng của ống lọc do các nguyên nhân khác nhau làm giảm hiệu quả, giảm khả năng cho nước chảy vào giếng. Giếng bị suy thoái được phát hiện thông qua xử lý số liệu đo lưu lượng.

1.4.5. Người vận hành là đơn vị hoặc người làm công tác quan trắc, đo đạc, theo dõi quá trình làm việc của hệ thống giếng giảm áp.

1.4.6. Người duy tu bảo dưỡng là đơn vị hoặc người làm công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp.

1.4.7.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 144:2004 về quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp đê Hà Nội - Hà Tây

  • Số hiệu: 14TCN144:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2004
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản