Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8421 : 2010

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – TẢI TRỌNG VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH DO SÓNG VÀ TÀU

Hydraulic Structures – Loads and actions of wind-induced and Ship-induced waves on structures

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình thủy lợi trên sông và biển.

Tiêu chuẩn quy định trị số tiêu chuẩn của tải trọng và tác động do sóng và tàu thuyền lên các công trình thủy lợi. Tải trong tính toán phải được xác định bằng tích của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số vượt tải n, đề phòng trường hợp tải trọng có thể lệch về phía bất lợi so với trị số tiêu chuẩn của nó. Hệ số vượt tải phải lấy theo các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn hiện hành về “Công trình thủy lợi – các quy định chủ yếu về thiết kế”.

Tải trọng do sóng lên các công trình thủy lợi, thủy điện cấp I và cả đối với công trình cấp II khi có luận chứng thích đáng, cũng như các yếu tố tính toán của sóng ở các vụng nước hở1 hoặc được ngăn chắn phải được xác định chính xác trên cơ sở các số liệu quan sát ngoài thực địa và các số liệu nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.

2. Thuật ngữ và ký hiệu

2.1. Thuật ngữ

2.1.1. Sóng trọng lực do gió (gradient wave)

Sóng do gió gây ra, trọng lực đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành sóng này.

2.1.2. Các yếu tố cơ bản của sóng (essential factors)

Chiều cao, chiều dài và chu kỳ sóng.

2.1.3. Sóng không ổn định (unstable wave)

Sóng có các yếu tố thay đổi một cách ngẫu nhiên.

2.1.4. Sóng ổn định (stable wave)

Sóng có chiều cao và chu kỳ không thay đổi tại điểm đã cho trong không gian chất lỏng choán chỗ.

2.1.5. Sóng tiến (chạy) (running wave)

Sóng có hình dạng nhận thấy được của nó di chuyển trong không gian.

2.1.6. Sóng đứng (standing wave)

Sóng có hình dạng nhận thấy được của nó không di chuyển trong không gian.

2.1.7. Hệ thống sóng (wave chain)

Chuỗi sóng liên tục có cùng một nguồn gốc.

2.1.8. Đường mặt cắt sóng (cross section wave)

Giao tuyến giữa mặt nổi sóng với mặt phẳng thẳng đứng trong hướng tia sóng (Hình 1). Đường mặt cắt sóng và các yếu tố sóng gồm:

Hình 1 – Đường mặt cắt và các yếu tố của sóng

2.1.9. Đường trung bình sóng (medium wave line)

Đường phân chia các dao động sóng ghi được thành hai phần diện tích trên và dưới đều nhau. Với các sóng ổn định, đường trung bình sóng là đường đi qua mức giữa đỉnh và chân sóng.

2.1.10. Thân sóng (wave body)

Phần sóng nằm phía trên đường trung bình sóng.

2.1.11. Đỉnh sóng (wave crest)

Điểm cao nhất của thân sóng.

2.1.12. Bụng sóng (under wave body)

Phần sóng nằm phía dưới đường trung bình sóng.

2.1.13. Chân sóng (bed of wave)

Điểm thấp nhất của bụng sóng.

2.1.14. Chiều cao sóng (heigh of wave):

Độ vượt cao của đỉnh sóng với chân sóng kế tiếp trên cùng một đường mặt cắt sóng.

2.1.15. Chu kỳ sóng (cycle of wave)

Khoảng thời gian để hai đỉnh sóng kế tiếp nhau đi qua một đường thẳng đứng đã định.

2.1.16. Front sóng (front wave)

Đường nằm trên bề mặt nối sóng và đi qua các điểm đỉnh của con sóng đang xét.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8421:2010 về công trình thủy lợi - tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng và tàu

  • Số hiệu: TCVN8421:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản