Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5838:1994
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM
THANH, THỎI, ỐNG VÀ PROFIN
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Aluminium and aluminium alloy
Rods, bars, tubes and profiles
General technical requirement
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm dạng thanh, thỏi, ống và profin (gọi tắt là sản phẩm) từ nhôm và hợp kim nhôm thông dụng, sản xuất bằng cách ép đùn.
1.1. Sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm được sản xuất từ hai nhóm vật liệu sau:
1.1.1. Nhóm 1 gồm:
- Nhôm không hợp kim hóa;
- Hợp kim AIMn;
- Hợp kim AIMg với hàm lượng Mg ≤ 2,8%
- Hợp kim AIMgSi.
1.1.2. Nhóm 2 gồm:
- Hợp kim AIMg với hàm lượng Mg > 2,8%:
- Hợp kim AICuMg;
- Hợp kim AI ZnMg.
1.1.3. Mác hợp kim thông dụng của nhóm một và nhóm hai được quy định trong phụ lục A.
1.2. Trạng thái nhiệt luyện của sản phẩm do cơ sở sản xuất và nơi đặt hàng thỏa thuận quy định và ghi rõ trong đơn hàng (kể cả không nhiệt luyện).
2.1. Tính chất cơ lý của sản phẩm được quy định trong TCVN 5839-1994.
2.2. Hình dạng và kích thước của thanh được quy định trong các tài liệu kỹ thuật hoặc bản vẽ chế tạo.
2.3. Thành phần hóa học được quy định trong các tiêu chuẩn về mác của nhôm và hợp kim nhôm.
2.4. Sai lệch giới hạn về kích thước và hình dạng của sản phẩm được quy định trong các tiêu chuẩn:
- TCVN 5840-1994
- TCVN 5841-1994
- TCVN 5842-1994
2.5. Không cho phép có các khuyết tật gây ảnh hưởng xấu tới mục đích sử dụng cũng như việc che dấu các khuyết tật đó của sản phẩm.
Cho phép loại trừ các khuyết tật bề mặt nhưng phải đảm bảo được sai lệch giới hạn về kích thước
3.1.1. Mẫu
Địa điểm lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để tiến hành thử tính chất cơ lý theo TCVN 0197-85.
Mẫu được lấy theo chiều dọc nếu không có sự thỏa thuận nào khác giữa cơ sở sản xuất và tiêu thụ.
3.1.2. Số lượng mẫu
Lượng mẫu tối thiểu được lấy như sau:
- Đối với sản phẩm có đường kính hoặc chiều dầy ≤ 10 mm, lấy một mẫu cho mỗi lô ≤1000kg;
- Đối với sản phẩm có đường kính hoặc chiều dầy lớn hơn 10 - 50mm, lấy một mẫu cho mỗi lô ≤ 2000kg.
- Đối với sản phẩm có đường kính hoặc chiều dầy ≥ 50mm, lấy một mẫu cho mỗi lô ≤ 3000kg.
3.1.3. Lô được chấp thuận nếu tất cả các chỉ tiêu đánh giá trên mẫu thử đều đạt yêu cầu quy định.
Nếu một chỉ tiêu không đạt yêu cầu quy định, được phép lấy mẫu thử lại lần hai, với số lượng mẫu gấp đôi (trong đó có một mẫu lấy cùng loại sản phẩm chọn ở lần một). Kết quả lần hai là kết quả cuối cùng. Chỉ một chỉ tiêu không đạt yêu cầu quy định, lô bị loại bỏ.
3.2. Thử tính chất cơ lý
Thử kéo tiến hành theo quy định của TCVN 197-85.
Cho phép tiến hành các phương pháp thử khác theo thỏa thuận của hai bên được ghi rõ trong đơn hàng.
3.3. Thử tính chất hóa học
Xác định thành phần hóa học theo các phương pháp quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.
3.4. Thông số kích thước
Kiểm tra thông số kích thước bằng dụng cụ đo có độ chính xác đáp ứng các yêu cầu về kích thước và sai lệch giới hạn về kích thước, trong điều kiện nhiệ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6804:2001 (ISO 10277:1995) về quặng nhôm - phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chính xác lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6303:1997 về nhôm sunfat kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 330:2004 về nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 64TCN 25:1980 về nhôm sunfat kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5934:1995 về Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993 về Protectơ nhôm - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5910:1995 (ISO 209-1/1989) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hoá học và dạng sản phẩm - Phần 1: Thành phần hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5911:1995 (ISO 795 - 1976) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp trắc quang oxalyldihydrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5912:1995 (ISO 886 - 1973) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp trắc quang (Hàm lượng mangan từ 0,005 đến 1,5%) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5914:1995 (ISO 5194 - 1981) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng kẽm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5742:1993 về Prôtectơ nhôm – Phương pháp xác định dung lượng và điện thế
- 1Quyết định 2123/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6804:2001 (ISO 10277:1995) về quặng nhôm - phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chính xác lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6303:1997 về nhôm sunfat kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 330:2004 về nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:1985 (ST SEV 471: 1977) về kim loại - phương pháp thử kéo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 64TCN 25:1980 về nhôm sunfat kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5934:1995 về Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993 về Protectơ nhôm - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5839:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Tính chất cơ lý
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5840:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng Profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5910:1995 (ISO 209-1/1989) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hoá học và dạng sản phẩm - Phần 1: Thành phần hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5911:1995 (ISO 795 - 1976) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp trắc quang oxalyldihydrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5912:1995 (ISO 886 - 1973) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp trắc quang (Hàm lượng mangan từ 0,005 đến 1,5%) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5914:1995 (ISO 5194 - 1981) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng kẽm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5742:1993 về Prôtectơ nhôm – Phương pháp xác định dung lượng và điện thế
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- Số hiệu: TCVN5838:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra