Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Aluminium and aluminium alloys - Determination of zinc content - Flame atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 5914 - 1995 hoàn toàn tương đương với ISO 5194 - 1981 (E);
TCVN 5914 - 1995 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 79 - Kim loại mầu và hợp kim của kim loại mầu - biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Aluminium and aluminium alloys
Determination of zinc content
Flame atomic absorption spectrometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng kẽm trong nhôm và hợp kim nhôm.
Phương pháp này áp dụng cho sản phẩm có hàm lượng kẽm (Zn) từ 0,002 đến 6% (m/m).
Hòa tan phần mẫu thử trong axit clohydric và hydrô peôxit. Phun dung dịch vào trong ngọn lửa không khí axêtylen và so sánh độ hấp thụ của vạch kẽm cộng hưởng trong dung dịch thử (thông thường ở bước sóng 213,9 nm) với của kẽm trong dung dịch chuẩn.
Trong quá trình phân tích, chỉ được dùng hóa chất có độ tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử ion.
3.1 Nhôm, tinh khiết cao (độ tinh khiết 99,99%) không chứa kẽm.
3.2 Axit clohydric, d xấp xỉ 1,10 g/ml, dung dịch 20% (m/m) hoặc xấp xỉ 6 mol/l.
Pha loãng 500 ml axit clohydric, d xấp xỉ 1,19 g/ml, dung dịch 38% (m/m) hoặc xấp xỉ 12 mol/l với 500 ml nước.
3.3 Hydrô peôxit, dung dịch khoảng 30% (m/m).
3.4 Axit sunfuric, d xấp xỉ 1,48 g/ml, dung dịch 58% (m/m) hoặc xấp xỉ 9 mol/l.
Trong lúc khuấy và làm nguội cho 50 ml axit sunfuric, d xấp xỉ 1,84 g/ml, dung dịch 96% (m/m) hoặc xấp xỉ 18 mol/l vào trong 40 ml nước. Làm nguội tiếp, pha loãng đến vạch mức trong bình định mức 100 ml, và lắc kỹ.
3.5 Axit flohydric, d xấp xỉ 1,13 g/ml, dung dịch xấp xỉ 40% (m/m).
3.6 Axit nitric, d xấp xỉ 1,4 g/ml, dung dịch 68% (m/m) hoặc xấp xỉ 15 mol/l.
3.7 Nhôm, dung dịch 20 g/l
Cân chính xác đến 0,01 g lượng mẫu 20 g nhôm tinh khiết cao đã được làm sạch trước bằng axit (3.1), cho vào trong cốc 1000 ml và đậy bằng nắp kính đồng hồ. Cho từng ít một 600 ml dung dịch axit clohydric (3.2) và nếu cần thì thêm một giọt thủy ngân kim loại để tăng cường phân hủy. Nếu cần, đun nóng từ từ để dễ hòa tan. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hydrô peôxit (3.3) và đun sôi vài phút để khử hydrô peôxit dư. Sau khi làm nguội, cho hết vào bình định mức 1000 ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
3.8 Nhôm dung dịch 2 g/l
Cho 50,0 ml dung dịch nhôm (3.7) vào bình định mức 500 ml, cho thêm 270 ml dung dịch axit clohydric (3.2) pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
3.9 Kẽm, dung dịch chuẩn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5839:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Tính chất cơ lý
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5840:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng Profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5910:1995 (ISO 209-1/1989) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hoá học và dạng sản phẩm - Phần 1: Thành phần hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5911:1995 (ISO 795 - 1976) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp trắc quang oxalyldihydrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5912:1995 (ISO 886 - 1973) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp trắc quang (Hàm lượng mangan từ 0,005 đến 1,5%) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3729:1982 về Hợp kim chì dùng trong ngành in do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5753:1993 (ST SEV 226 - 75) về Đồng - Mác
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5876:1995 (ISO 2128:1982) về Anốt hóa nhôm và các hợp kim nhôm - Xác định chiều dày của lớp oxit nhôm anốt hóa - Đo không phá hủy bằng kính hiển vi tách chùm
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5839:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Tính chất cơ lý
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5840:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng Profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5910:1995 (ISO 209-1/1989) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hoá học và dạng sản phẩm - Phần 1: Thành phần hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5911:1995 (ISO 795 - 1976) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp trắc quang oxalyldihydrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5912:1995 (ISO 886 - 1973) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp trắc quang (Hàm lượng mangan từ 0,005 đến 1,5%) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3729:1982 về Hợp kim chì dùng trong ngành in do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5753:1993 (ST SEV 226 - 75) về Đồng - Mác
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5876:1995 (ISO 2128:1982) về Anốt hóa nhôm và các hợp kim nhôm - Xác định chiều dày của lớp oxit nhôm anốt hóa - Đo không phá hủy bằng kính hiển vi tách chùm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5914:1995 (ISO 5194 - 1981) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng kẽm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5914:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra