TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(CODEX STAN 13-1981)
Lời nói đầu
TCVN 5605-1991 phù hợp với CODEX STAN 13-1981.
TCVN 5605-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 894/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1991.
ĐỒ HỘP RAU
CÀ CHUA ĐÓNG HỘP
Canned vegetables
Canned tomatoes
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đồ hộp rau được sản xuất từ cà chua chín đóng hộp, có hoặc không có môi trường đóng hộp lỏng thích hợp kèm theo cùng các gia vị phù hợp với sản phẩm, hộp được ghép kín và thanh trùng.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với CODEX STAN 13-1981
1.1. Định nghĩa sản phẩm
Cà chua đóng hộp là sản phẩm
a) được làm từ các quả cà chua chín, đã rửa, phù hợp các đặc tính và quả của Lycoperaicum ezculentum T. Mill có màu đỏ hoặc thuộc chủng loại đỏ hương, đã được làm sạch và không có xây xát quan trọng.
b) được đóng gói có hoặc không có môi trường đóng hộp lỏng thích hợp kèm theo (ngoài phần nước được thêm vào), cùng các gia vị phù hợp với sản phẩm.
c) đã được xử lý nhiệt một cách thích hợp trước hoặc sau khi đóng vào bao bì kín, để tránh hư hỏng.
Cà chua được cắt bỏ cuống, núm và lấy lõi ra, trừ trường hợp phần lõi là bé không đáng kể.
1.2. Chủng loại
Cà chua được chia thành các loại khác nhau tùy theo hình dạng hoặc các đặc điểm bên ngoài khác, gồm:
1.2.1. Loại hình tròn: cà chua có dạng hình cầu hoặc gần hình cầu.
1.2.2. Loại hình quả lê, hoặc hình trứng, hoặc hình quả mận: cà chua có hình thon dài.
1.3. Các loại
Cà chua đóng hộp theo các loại sau thường được bóc vỏ. Nếu là cà chua bóc vỏ thì cần thêm vào chữ “không bóc vỏ” sau mỗi loại:
1.3.1. Nguyên quả
1.3.2. Nguyên quả và cắt miếng
1.3.3. Cắt miếng
1.3.4. Thái nhỏ
1.3.5. Cắt lát mỏng
1.3.6. Nghiền nhỏ
1.4. Các loại đóng hộp
1.4.1. Đóng hộp bình thường: có thêm một môi trường lỏng
1.4.2. Đóng hộp đặc: không thêm một môi trường lỏng
1.4.3. Đóng hộp có gia vị: được đóng hộp với các gia vị như hành, hạt tiêu, cần tây, nhưng không vượt quá 10% khối lượng của sản phẩm đó.
2. Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
2.1. Các dạng môi trường đóng hộp
Cà chua đóng hộp có thể được đóng hộp dưới các dạng sau:
2.1.1. Nước quả ép: dịch ép từ cà chua chín, không cô đặc không pha loãng.
2.1.2. Dịch cà chua: dịch chiết lọc từ phần thừa của cà chua khi xử lý đóng hộp.
2.1.3. Bột chà: cà chua dạng bột chà sệt (nước ép đã cô đặc)
2.1.4. Dạng bột chà đặc: bột chà cà chua (nước cà chua có nồng độ cao)
2.2. Các thành phần khác
2.2.1. Các gia vị, dầu gia vị, tinh bột
2.2.2. Các sản phẩm rau tự nhiên như hành, hạt tiêu, cần tây, lá húng quế nhưng tổng cộng không vượt quá 10% khối lượng của sản phẩm.
2.2.3. Muối
2.2.4. Sacaroza, dextroza và xiro glucoza đặc, khi dùng các chất axit hóa.
2.3. Các chỉ tiêu chất lượng
2.3.1. Các định nghĩa
2.3.1.1. Cà chua nguyên quả hay hầu như nguyên quả: cà chua có kích thư
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3216:1994 về đồ hộp rau quả - phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4845:1989 (ST SEV 4306 - 83) về cà chua tươi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5247:1990 (ST SEV 3451-81)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833 – 82) về đồ hộp - chuẩn bị dung dịch thuốc thử, thuốc nhuộm, chỉ thị và môi trường dinh dưỡng dùng cho phân tích vi sinh
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 205:1994 về đồ hộp rau - dưa chuột dầm dấm - đóng lọ thủy tinh
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4845:2007 về cà chua tươi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5305:2008 (CODEX STAN 57-1981, Rev. 2007) về cà chua cô đặc
- 9Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến cà chua nghiền đóng hộp
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3216:1994 về đồ hộp rau quả - phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4845:1989 (ST SEV 4306 - 83) về cà chua tươi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5247:1990 (ST SEV 3451-81)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5449:1991 (ST SEV 3833 – 82) về đồ hộp - chuẩn bị dung dịch thuốc thử, thuốc nhuộm, chỉ thị và môi trường dinh dưỡng dùng cho phân tích vi sinh
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 205:1994 về đồ hộp rau - dưa chuột dầm dấm - đóng lọ thủy tinh
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4845:2007 về cà chua tươi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5305:2008 (CODEX STAN 57-1981, Rev. 2007) về cà chua cô đặc
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5605:2008 (CODEX STAN 13-1981, Rev. 2007) về cà chua bảo quản
- 10Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến cà chua nghiền đóng hộp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5605:1991 (CODEX STAN 13-1981) về đồ hộp rau - cà chua đóng hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5605:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực