Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5247:1990

(ST SEV 3451-81)

ĐỒ HỘP THỊT VÀ RAU

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRIT VÀ NITRAT

Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước

Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990

 

ĐỒ HỘP THỊT VÀ RAU

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRIT VÀ NITRAT

Coned meat and meat - vegetable

Methods for determination of nitrite and nitrate contents

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3451-81.

1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRIT

Phương pháp này dựa trên việc đo cường độ màu tạo ra khi nitrit tác dụng với sunfanilamit và N-1 naphtyl etylen diamindihydroclorua trong dịch lọc không chứa prôtêin.

1.2. Nguyên tắc chung

1.2.1. Khi tiến hành thử cần tuân theo các yêu cầu của TCVN 1055-86 và các quy định hiện hành.

1.2.2. Để tiến hành thử, dùng thuốc thử “tinh khiết phân tích” (TK.PT) và nước cất hoặc nước cất có độ tinh khiết tương đương.

1.3. Mẫu thử

1.3.1. Lấy mẫu theo TCVN 4833-89 (ST SEV 2433-80)

1.3.2. Mẫu thử lấy được đem nghiền hai lần, khuấy đều, lèn chặt vào bình có nắp đậy kín.

Thời hạn bảo quản mẫu để phân tích không quá 24 giờ.

1.3.3. Giữ mẫu đã nghiền nhỏ ở nhiệt độ không lớn hơn 4oC cho đến khi kết thúc thử.

1.4. Thiết bị

Để tiến hành thử dùng các thiết bị sau:

1) Cối nghiền, máy trộn hay máy xay thịt dùng trong sinh hoạt có đường kính các lỗ dưới không lớn hơn 3mm;

2) Cân phân tích;

3) Bếp cách thủy;

4) Quang phổ kế hay máy so màu điện;

5) Bình định mức dung tích 100, 200, 1000cm3;

6) Pipet dung tích 2, 5, 10, 20 và 25cm3;

7) Phễu thủy tinh đường kính 5cm;

8) Bình nón dung tích khoảng 200cm3;

9) Buret bán tự động hay liều lượng kế 2 và 10cm3;

10) Ống đong dung tích 25 và 50 cm3;

11) Cốc thí nghiệm

1.5. Thuốc thử và dung dịch

Để tiến hành cần có:

1) Kali feroxianua, dung dịch được chuẩn bị như sau: hòa tan 106g kali feroxinanua ngậm ba phân tử nước (K4[Fe(CN)6]3H2O) trong nước cất, đổ nước đến dung tích 1dm3. Dung dịch được bảo quản trong bình thủy tinh sẫm màu. Thời hạn bảo quản không được quá 30 ngày;

2) Kẽm axetat, dung dịch được chuẩn bị như sau: hòa tan 220g kẽm axetat ngậm hai phân tử nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và 30cm3 axit axetic đóng băng trong nước cất, đổ nước đến dung tích 1dm3. Thời hạn bảo quản không quá 30 ngày.

3) Axit axetic đóng băng (CH3COOH);

4) Natri tetraborat (borac), dung dịch bão hòa được chuẩn bị như sau: hòa tan 50g natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O) trong 1dm3 nước cất ấm;

5) Natri nitrit (NaNO2);

6) Axit clohydric (HCl) dung dịch 12,50 mol/dm3, khối lượng riêng 1,19 g/cm3;

7) Sunfanilamit (NH

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5247:1990 (ST SEV 3451-81)

  • Số hiệu: TCVN5247:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/1990
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản