CAO SU - XÁC ĐỊNH LƯỢNG MÀI MÒN THEO PHƯƠNG PHÁP LĂN
Rubber - Methods for determination of abrasion resistance
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cao su, sản phẩm cao su và quy định phương pháp lăn xác định lượng mài mòn
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cao su xốp.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6019 – 87.
Phương pháp dựa trên việc xác định tổn thất khối lượng của mẫu thử dạng hình trụ có kích thước xác định được ép sát vào bề mặt mài mòn của một tang trống quay trong điều kiện mẫu thử được dịch chuyển song song với trục của tang trống và việc tính toán tổn thất thể tích của mẫu thử có tính đến khối lượng riêng của cao su.
2.1. Mẫu thử có dạng hình trụ đường kính (16,0 ± 0,22) mm và bề dày không nhỏ hơn 6mm. Sử dụng mũi khoan rỗng hình trụ để tạo mẫu thử. Khi khoan sử dụng chất bôi trơn thích hợp (ví dụ dung dịch xà phòng). Trên bề mặt chịu mài mòn của mẫu thử không được có những khuyết tật nhìn thấy được bằng mắt thường.
Để tạo mẫu thử, sử dụng các mũi khoan rỗng hình trụ, quay với tần số không nhỏ hơn 1000min-1. Kích thước của mũi khoan phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình 1.
Hình 1
2.2. Cho phép tạo mẫu thử bằng cách lưu hóa trong khuôn ép có đường kính trong của lỗ (16,20 ± 0,05)mm.
2.3. Trong trường hợp không có mẫu thử có bề dày cần thiết, cho phép sử dụng các mẫu ghép. Tạo các mẫu này bằng cách dán vật liệu thử có bề dày nhỏ nhất 2mm lên một thân chính có bề dày nhỏ nhất 6mm và có độ cứng IRHD không nhỏ hơn 80. Trong trường hợp này, khi tiến hành thử cần theo dõi để các mẫu thử không bị mài mòn đến lớp dán.
2.4. Từ các thực phẩm có chứa các lớp vải, các mẫu thử được tạo nên từ một khối nguyên có một lớp vải. Khi tiến hành thử cần theo dõi để mẫu thử không bị mài mòn đến lớp vải.
2.5. Thời gian từ khi lưu hóa đến khi thử mẫu phải phù hợp với quy định trong tài liệu pháp qui hiện hành.
2.6. Trước khi thử, các mẫu thử cần được bảo ôn thêm theo quy định hiện hành.
2.7. Số lượng mẫu để thử không nhỏ hơn 3, trong trường hợp thử trọng tải thì số mẫu không nhỏ hơn 10.
3.1. Sử dụng cân bảo đảm sai số đo không lớn hơn ± 1,0 mg để cân mẫu thử.
3.2. Sử dụng các thiết bị phù hợp theo hình 2 và 3 để thử. Chúng phải đảm bảo yêu cầu sau:
3.2.1. Kẹp chắc chắn mẫu thử trên giá và giấy ráp mài mòn trên tang trống quay.
3.2.2. Gá mẫu thử trên một giá hình trụ có đường kính có thể điều chỉnh được vô cấp từ 15,5 đến 16,3 mm.
3.2.3. Gá mẫu sao cho phần nhô ra của nó so với giá kẹp là (2,0 ±0,1)mm.
3.2.4. Tang trống có đường kính (150,0 ± 0,2)mm chiều dài khoảng 560mm quay với tần số (40 ± 1) min-1.
3.2.5. Mẫu thử chuyển động tịnh tiến theo hướng song song với trục của tang trống với tốc độ (4,20 ± 0,04)mm sau mỗi vòng quay của tang trống.
3.2.6. Chiều dài toàn bộ của đường mài mòn là (40,0 ± 0,8)mm.
3.2.7. Mẫu thử tự tiếp cận với bề mặt mài mòn ở giai đoạn đầu của phép thử và tự thoát khỏi bề mặt mài mòn sau 84 vòng quay khi gá giấy ráp theo điều 3.5 hoặc sau 100 vòng quay khi gá giấy ráp theo điều 3.6.
3.2.8. Lực ép của mẫu lên tang trống là (10,0 ± 0,2)N hoặc (5,0 ± 0,1)N.
3.2.9. Góc giữa trục đối xứng của giá kẹp mẫu thử với trục thẳng đứng trong mặt phẳng vuông góc với trục của tang trốn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509:1988 về cao su - Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4866:1989 (ISO 2781:1988)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5320:1991 (ST SEV 1217 – 78) về cao su - Phương pháp xác định độ biến dạng dư khi nén trong điều kiện độ biến dạng không đổi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5321:1991 (ST SEV 2050-79) về cao su - Phương pháp xác định giới hạn giòn nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1 : 2004) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6087:2010 (ISO 247 : 2006) về Cao su - Xác định hàm lượng tro
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:2004 (ISO 4660 : 1999) về Cao su thiên nhiên - Xác định chỉ số màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6317:2007 (ISO 706 : 2004) về Latex cao su - Xác định hàm lượng chất đông kết (chất còn lại trên rây)
- 1Quyết định 2910/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3976:1991 (ST SEV 2593 - 80) về cao su - phương pháp xác định khối lượng riêng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509:1988 về cao su - Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4866:1989 (ISO 2781:1988)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5320:1991 (ST SEV 1217 – 78) về cao su - Phương pháp xác định độ biến dạng dư khi nén trong điều kiện độ biến dạng không đổi
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5321:1991 (ST SEV 2050-79) về cao su - Phương pháp xác định giới hạn giòn nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1 : 2004) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore)
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5363:2006 (ISO 4649 : 2002) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ chịu mài mòn sử dụng thiết bị trống quay hình trụ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6087:2010 (ISO 247 : 2006) về Cao su - Xác định hàm lượng tro
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:2004 (ISO 4660 : 1999) về Cao su thiên nhiên - Xác định chỉ số màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6317:2007 (ISO 706 : 2004) về Latex cao su - Xác định hàm lượng chất đông kết (chất còn lại trên rây)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5363:1991 (ST SEV 6019 – 87) về cao su - Xác định lượng mài mòn theo phương pháp lăn
- Số hiệu: TCVN5363:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực