Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3976:1991
(ST SEV 2593 - 80)
CAO SU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Rubber. Determination of density
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3976 - 1991.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cao su và quy định phương pháp xác định khối lượng riêng của cao su.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cao su xốp.
Tiêu chuẩn này không phù hợp với ST 2593 - 80.
1. Bản chất phương pháp
Xác định khối lượng riêng là xác định khối lượng của một đơn vị thể tích, được thể hiện bằng tỷ số giữa khối lượng (tính bằng gam) và thể tích tại nhiệt độ cho trước.
Phương pháp A (thủy tĩnh) xác định khối lượng riêng bằng tỷ số giữa khối lượng mẫu được cân trong không khí và khối lượng mẫu được cân trong chất lỏng có khối lượng riêng đã biết. Sai số phép thử là 0,2 %.
Phương pháp B (tỷ trọng kế) xác định khối lượng riêng bằng tỷ số giữa khối lượng của các thể tích như nhau của mẫu thử và của chất lỏng có khối lượng riêng đã biết. Sai số phép thử là 0.5%.
2. Mẫu và chất lỏng
2.1. Mẫu dùng để xác định khối lượng riêng phải có bề mặt nhẵn không có vết nứt, vết bẩn, lỗ rỗ và các khuyết tật nhìn thấy khác có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
2.2. Khối lượng riêng được xác định trên mẫu có hình dạng bất kỳ có khối lượng từ 2 đến 5g. Khi thử các thành phẩm cho phép dùng mẫu có khối lượng từ 1 đến 5g.
2.3. Tiến hành thử không ít hơn 3 mẫu.
2.4. Sau khi lưu hóa nếu không có các chỉ dẫn khác trong các tiêu chuẩn đối với cao su và sản phẩm cao su, mẫu được duy trì và bảo ôn theo các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.
2.5. Chất lỏng hoặc dung dịch thử phải được chọn sao cho các mẫu không bị hòa tan hoặc bị trương lên.
2.6. Để xác định khối lượng riêng sử dụng các chất lỏng sau:
- Nước mới cất hoặc nước cất sau khi đun sôi và để nguội;
- Etanola hoặc chất lỏng thử khác có tỷ trọng đã biết hoặc đã được xác định.
3. Thiết bị
3.1. Phương pháp A
Để thử cần sử dụng:
1) Cân thủy tĩnh hoặc cân phân tích có sai số đến 0.001g;
2) Nhiệt kế từ 0 đến 50oC có vạch thang đo 0.5oC;
3) Bình thủy tinh dung tích 250 cm3;
4) Giá đỡ bình khi cân mẫu trong chất lỏng;
5) Dây treo chế tạo từ vật liệu bền không gỉ (đường kính dây không lớn hơn 0.125 mm);
6) Vật nặng phụ để thử mẫu có khối lượng riêng thấp hơn khối lượng riêng chất lỏng thử.
Chú thích: Vật nặng phụ có khối lượng riêng không nhỏ hơn 7.0 g/cm3 phải có dáng hình học đều và bề mặt nhẵn
3.2. Phương pháp B
Để thử cần sử dụng:
1) Tỷ trọng kế;
2) Cân phân tích có sai số đến 0.0001 g;
3) Nhiệt kế từ 0 đến 50o có vạch thang đo 0.5oC;
4) Buồng điều nhiệt bằng chất lỏng hoặc bếp cách thủy đảm bảo nhiệt độ không đổi với sai số ±1oC.
4. Tiến hành thử
4.1. Phương pháp A
Cân mẫu với sai số đến 0.001g, sau đó nhúng mẫu được treo trên dây vào bình chứa chất lỏng thử có nhiệt độ 23 ± 2oC rồi cân với sai số như trên. Mẫu không được chạm thành bình và phải ngập sâu dưới bề mặt chất lỏng không ít hơn 10mm. Tháo mẫu khỏi dây trên và cân dây treo trong chất lỏng thử. Độ nhúng sâu dây treo cũng giống như khi cân dây treo có mẫu.
Trong trường hợp nếu trên bề mặt mẫu thử xuất hiện các bọt khí, phải nhúng mẫu có etanola hoặc vào chất lỏng có một chút chất bôi trơn từ 2 đến 3 giây, s
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:1988 về cao su - phương pháp xác định độ bền kết dính nội
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597:1987 về cao su - phương pháp xác định độ bền xé rách
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4865:1989 (ISO 247:1978)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2752:1978 về cao su - phương pháp xác định độ trương nở trong các chất lỏng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3975:1984 về cao su - Phương pháp xác định độ dẻo bằng máy đo độ dẻo Uyliam
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 về cao su - phương pháp xác định hệ số già hóa
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1594:1987 về cao su - Xác định lượng mài mòn theo phương pháp acron
- 1Quyết định 1677/QĐ-BKHCN năm 2007 hủy bỏ tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:1988 về cao su - phương pháp xác định độ bền kết dính nội
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597:1987 về cao su - phương pháp xác định độ bền xé rách
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4865:1989 (ISO 247:1978)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2752:1978 về cao su - phương pháp xác định độ trương nở trong các chất lỏng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3975:1984 về cao su - Phương pháp xác định độ dẻo bằng máy đo độ dẻo Uyliam
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 về cao su - phương pháp xác định hệ số già hóa
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1594:1987 về cao su - Xác định lượng mài mòn theo phương pháp acron
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4866:2007 (ISO 2781 : 1988) về Cao su, lưu hoá - Xác định khối lượng riêng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3976:1991 (ST SEV 2593 - 80) về cao su - phương pháp xác định khối lượng riêng
- Số hiệu: TCVN3976:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra