Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5103-1990

NÔNG SẢN THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ - PHƯƠNG PHÁP CHUNG

Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước

Quyết định ban hành số 643/QĐ ngày 28 tháng 11 năm 1990

NÔNG SẢN THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ - PHƯƠNG PHÁP CHUNG

Agricultural food products. Determination of crude fibre content. General method

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quy ước để xác định hàm lượng xơ thô trong nông sản thực phẩm.

Phương pháp này nhằm mục đích áp dụng chung, tuy nhiên nếu thấy cần thiết, trong một số trường hợp riêng biệt nào đó có thể lựa chọn một phương pháp phù hợp hơn, đặc biệt trong trường hợp sản phẩm là men hoặc có hàm lượng xơ thô thấp hơn 1% thì nên dùng phương pháp đã được mô tả trong TCVN 4998-89 (ISO 6541-1981).

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 5498-1981.

1 Định nghĩa

Hàm lượng xơ thô: về quy ước là tất cả các chất không bị hoà tan và bị đốt cháy trong điều kiện thử mô tả trong tiêu chuẩn này. Hàm lượng xơ thô tính bằng phần trăm khối lượng của sản phẩm khi giao nhận hoặc theo hàm lượng chất khô của sản phẩm.

2. Nguyên tắc

Sau khi nghiền và khử chất béo, đun sôi mẫu trong dung dịch axit sunfuric ở nồng độ chuẩn, tiến hành tách và rửa cặn không hoà tan.

Đun sôi tiếp cặn còn lại với dung dịch natri hydroxit ở nồng độ chuẩn, sau đó tiến hành tách, rửa, làm khô và cân cặn không tan còn lại, tiến hành xác định.

3. Hoá chất và vật liệu

Tất cả hoá chất dùng để thử phải đảm bảo độ tinh khiết phân tích, nước dùng để phân tích là nước cất hoặc ít nhất là nước có độ sạch tương đương.

3.1 Axit sunfuric, nồng độ thể tích tiêu chuẩn

c(1/2 H2SO4) = 0,255 ± 0,005 mol/l (tương đương với 12,5 g axit sunfuric trong 1l dung dịch).

3.2 Natri hydroxit, nồng độ thể tích tiêu chuẩn

c(NaOH) = 0,313 ± 0,005 mol/l (tương đương với 12,5 g natri hydroxit trong 1 lit dung dịch). Dung dịch phải được loại sạch cacbonat.

3.3 Axêtôn, hoặc 95% (thể tích/thể tích) étanol, hoặc métanol hoặc propan-2-ol.

3.4 Dung môi chiết xuất

n – hexan kỹ thuật hoặc xăng trắng (có điểm sôi nằm trong khoảng 40-600C) hoặc một dung môi khác hoặc một hỗn hợp các dung môi phù hợp hơn cho quá trình chiết xuất các chất béo có trong sản phẩm được phân tích.

3.5 Axit clohydric 0,5 mol/l (dùng trong trường hợp mẫu giầu cácbônát – xem 8.1).

3.6 Chất trợ lọc (dùng trong trường hợp sử dụng kỹ thuật tách được mô tả trong điều B2 hoặc B3 phụ lục B).

3.7 Tác nhân chống sinh bọt, nếu cần, nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến kết quả thử.

3.8 Tác nhân chống sôi, trào, nếu cần, bền vững dưới sự tác động của các điều kiện thử và đảm bảo không ảnh hưởng tới kết quả thử.

4. Dụng cụ

Các dụng cụ thí nghiệm thông thường và

4.1 Cối xay – dễ lau chùi, phù hợp với trạng thái tự nhiên của sản phẩm, khi xay không sinh nhiệt quá mức cho phép hoặc có thể làm biến đổi một cách đáng kể hàm lượng ẩm của mẫu.

4.2 Rây lưới kim loại có kích thước mắt 1mm, phù hợp với yêu cầu của ISO 3310/1.

4.3 Tủ sấy – có thể điều chỉnh nhiệt độ 130 ± 20C.

4.4 Bình rộng miệng với một ống ngưng lạnh, chẳng hạn một bình có dung tích ít nhất 600ml lắp với một ống ngưng tụ hồi lưu, hoặc một cốc đun miệng không có mỏ (miệng tròn không có máng rót) dung tích 600ml, trên là một

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5103:1990 ( ISO 5498-1981) về nông sản thực phẩm - xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN5103:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/11/1990
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản