Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2732-87
QUẶNG TINH CROMIT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC DIOXIT
Concentra of chromium ore
Method for determinations of silicon dioxide content
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2732-78, quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng silic dioxit trong quặng tinh cromit bằng phương pháp khối lượng. Khi tiến hành xác định nhất thiết phải tuân theo những quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học trong TCVN 2727-87.
1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP
Phân hủy mẫu bằng cách nung chảy với natri peoxit rồi hòa tan trong nước. Tách kết tủa axit silixic ra khỏi dung dịch bằng cách đun bay hơi với axit sunfuric. Xử lý silic dioxit thu được sau khi nung với axit flohidric. Khối lượng hụt đi khi bốc với axit flohidric tương ứng với lượng silic dioxit có trong mẫu.
2. HÓA CHẤT
Kali natri cacbonat tinh thể;
Natri peoxit tinh thể;
Axit clohydric (1,19) theo TCVN 2298-78.
Axit sunfuric (1,84);
Axit flohydric, dung dịch 40%.
3. CÁCH TIẾN HÀNH
Dùng chén sắt hoặc niken đã láng một lớp kali natri cacbonat nung chảy ở đáy chén và để nguội. Trộn cẩn thận trong chén 0,2g mẫu với 3-5 g natri peoxit bằng đũa thủy tinh; lau đầu đũa bằng một mảnh giấy lọc và cho cả vào chén; sau khi rải trên mặt hỗn hợp một lớp natri peoxit nữa. Đặt chén vào lò nung, nâng dần nhiệt độ lò rồi nung ở nhiệt độ 800-850oC cho đến khi mẫu tan hoàn toàn. Kiểm tra bằng cách dùng kẹp chén nung sạch lấy chén ra, nghiêng cẩn thận chén và quan sát thấy một khối chảy đông nhất là được.
Để nguội, lấy hỗn hợp ra bằng nước nóng và cho vào cốc dung tích 250 cm3. Hòa tan cẩn thận thể nhão thu được bằng axit clohydric (1,19) đến khi tan hoàn toàn. Sau đó thêm 25-30 cm3 axit sunfuric (1,84) và đun cho đến bốc khói trắng (của lưu huỳnh trioxit), cho liên tiếp 150-200 cm3 nước và đun cho tan muối, lọc bằng giấy lọc băng xanh, làm kết tủa vài lần bằng dung dịch axit clohydric 5% ấm, sau đó rửa bằng nước nóng đến hết anion clorua (thử bằng dung dịch bạc nitrat). Kết tủa và giấy lọc giữ lại. Phần nước lọc lại đem cô tiếp đến bốc ra khói trắng, cho thêm một ít nước nóng cho tan hết muối rồi lại cô tiếp cho tách ra hết axit silixic. Lọc kết tủa và rửa như trên rồi nhập với phần kết tủa trước vào chén platin; sấy khô kết tủa; đốt cháy giấy lọc, sau đó nung ở nhiệt độ 900-1000oC trong 1 giờ.
Lấy ra để nguội trong bình phòng ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân, và lặp lại quá trình nung cân đến khối lượng không đổi tẩm ướt cặn trong chén bằng vài giọt nước cất, thêm vào 2-3 giọt axit sunfuric (1,84), 3-4 cm3 axit flohydric 40%, bốc hơi trên bếp cách cát cho đến khô rồi nung chén ở nhiệt độ 900 -1000oC trong khoảng nửa giờ. Để nguội trong bình phòng ẩm đến nhiệt độ phòng, cân và lặp lại quá trình nung. Cân cho đến khối lượng không đổi.
4. TÍNH KẾT QUẢ
4.1. Hàm lượng silic dioxit (X) tính bằng phần trăm xác định theo công thức:
X =
trong đó:
g - Khối lượng chén platin có silic dioxit trước khi bốc với axit flohydric, g;
g1 - Khối lượng chén platin có cặn khô sau khi bốc với axit flohydric, g;
C - Khối lượng mẫu phân tích, g.
4.2. Độ chính xác của phương pháp
%
Hàm lượng silic dioxit (SiO2) | Độ lệch cho phép |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2729:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng crom (III) oxit
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2730:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3979:1984 về Quặng chứa các nguyên tố phóng xạ và đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng các đất hiếm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4776:1989 (ST SEV 900 - 78) về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3636:1981 về Quặng thiếc - Quy định chung về phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4687:1989 về Quặng tinh inmemit - Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4688:1989 về Quặng tinh Graphit -Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 2923/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2298:1978 về thuốc thử, axit clohydric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2727:1987 về Quặng tinh cromit - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2729:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng crom (III) oxit
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2730:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3979:1984 về Quặng chứa các nguyên tố phóng xạ và đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng các đất hiếm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4776:1989 (ST SEV 900 - 78) về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3636:1981 về Quặng thiếc - Quy định chung về phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4687:1989 về Quặng tinh inmemit - Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4688:1989 về Quặng tinh Graphit -Mác - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2732:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- Số hiệu: TCVN2732:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra