TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2727-87
QUẶNG TINH CROMIT
QUY ĐỊNH CHUNG CHO CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Concentrate of chromium ore
General requirements for method of chemical analysis
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2727 - 78, nêu quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học xác định thành phần quặng tinh cromit.
1. Mẫu đem phân tích hóa học cần có cỡ hạt không lớn hơn 0,08 mm và được sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105oC đến 110oC.
2. Các phép xác định phải tiến hành song song trên ba mẫu thử và kết quả phân tích cuối cùng là trung bình cộng kết quả các lần xác định.
3. Dùng cân phân tích với độ chính xác 0,0002 g.
4. Hóa chất dùng khi phân tích phải đạt loại tinh khiết hóa học hoặc tinh khiết phân tích. Nước cất theo TCVN 2117-77.
5. Nồng độ phần trăm của các dung dịch được hiểu là lượng chất tính bằng gam hòa tan trong 100 cm3 dung dịch.
6. Khối lượng riêng của các hóa chất được đặt trong ngoặc đơn ngay sau tên hóa chất.
7. Nồng độ của các dung dịch pha loãng từ dung dịch đậm đặc hoặc chất lỏng nguyên chất được đặt trong ngoặc đơn, ví dụ: (1÷1); (1÷2); trong đó số thứ nhất chỉ phần thể tích, chất cần pha loãng và số thứ hai chỉ phần thể tích chất dùng để pha loãng.
8. Độ chính xác của phép phân tích được đánh giá theo độ lệch cho phép lớn nhất của ba phép xác định song song (hiệu số giữa kết quả lớn nhất và bé nhất) do một thí nghiệm viên thực hiện trong cùng một phòng thí nghiệm, trên cùng một mẫu, với những dụng cụ, hóa chất như nhau và giữ đúng các điều kiện thí nghiệm được ghi trong quy trình.
9. Lấy mẫu.
9.1. Lấy mẫu từ mỗi lô quặng cromit có khối lượng không lớn hơn 500 tấn. Lấy trong 1% số bao của lô quặng nhưng không ít hơn 20 bao.
9.2. Tháo chỉ khâu đầu bao, dùng săm lấy mẫu. Mỗi bao lấy khoảng 50g từ các vị trí khác nhau. Tổng lượng mẫu lấy được tối thiểu là 1 kg, đem trộn đều theo phương pháp chia tư. Không lấy mẫu ở các bao rách hoặc hư hỏng nhìn thấy bằng mắt.
10. Chuẩn bị mẫu.
10.1. Nghiền mẫu đến cỡ hạt không lớn hơn 0,08 mm chia mẫu làm hai phần bằng nhau. Mỗi phần đều được niêm phong trong túi polyêtylen hoặc túi giấy chống ẩm. Trên mỗi túi phải dán nhãn cho ghi.
- Tên hàng;
- Số hiệu mẫu;
- Khối lượng lô hàng;
- Nơi gửi đi phân tích;
- Ngày tháng, năm lấy mẫu;
- Họ tên người lấy mẫu.
Một phần mẫu gủi đi phân tích, một phần lưu lại 3 tháng để làm đối chứng khi cần thiết.
10.2. Phần mẫu để phân tích đem dàn đều trên khay chia mẫu, dùng phương pháp kẻ ô vuông lấy 15-20 g để phân tích thành phần hóa học. Phần còn lại nhanh chóng xác định độ ẩm.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 180:1986 về quặng apatit - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 64TCN 62:1993 về tinh quặng pirit
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1673:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1676:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3979:1984 về Quặng chứa các nguyên tố phóng xạ và đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng các đất hiếm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2923/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 180:1986 về quặng apatit - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 62:1993 về tinh quặng pirit
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1673:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1676:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3979:1984 về Quặng chứa các nguyên tố phóng xạ và đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng các đất hiếm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2727:1987 về Quặng tinh cromit - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học
- Số hiệu: TCVN2727:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực