Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2177-87
THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG
Tin - Method for the determination of copper content
Tiêu chuẩn này ban hành thay thế TCVN 2177-77
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so mầu để xác định hàm lượng đồng từ 0,002 đến 0,12 % và phương pháp hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng đồng từ 0,005 đến 0,12 % trong thiếc
Khi tiến hành phân tích phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 2172-87.
1. Phương pháp so mầu
1.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp này dựa trên cơ sở mẫu được hòa tan bằng hỗn hợp axit clohydric và axit nitric, sau đó tạo phức với axit tartric. Đồng thời cũng tạo phức giữa đồng với chì dietyldithiocacbamat. Phức này được tách ra bằng clorofooc sau đo mật độ quang trên máy so mầu quang điện ở bước sóng 400 đến 450 nm hay máy phổ kế ở bước sóng 436 nm.
1.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch
Máy so màu quang điện hay máy phổ kế cùng các phụ kiện kèm theo.
Axit nitric d 1,40 và dung dịch (1 + 2)
Axit clohydric d 1,19.
Hỗn hợp axit clohydric và axit nitric tỷ lệ 3 + 1 dung dịch pha xong dùng ngay
Amôniac d 0,91
Dung dịch axit tartric (40 g hòa tan trong 100 ml nước cất).
Clorofooc.
Chì axêtat.
Natri N,N - dietyldithiocabamat
Chì dietyldithiocabamat hòa tan trong clorofooc (0,4 g chì axêtat hòa tan trong 50 ml nước cất. Các dung dịch được rót vào phễu chiết dung tích 500 ml lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tủa trắng. Hòa tan kết tủa này bằng 250 ml clorofooc, lắc thật mạnh phễu chiết trong vòng 1 phút. Chiết giữ lại phần lớp clorofooc sau cho thêm 150-200 ml nước cất, lắc thật mạnh (rửa lớp clorofooc). Tách bỏ lớp nước ở dưới, lớp clorofooc được rót vào bình thủy tinh có mầu qua phễu và giấy lọc khô.
Đồng kim loại.
Dung dịch đồng chuẩn.
Dung dịch A: 0,100 g đồng hòa tan trong 10 ml axit nitric, đun sôi để loại oxyt nitơ. Dung dịch để nguội và chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml thêm nước đến vạch lắc đều.
1 ml dung dịch A này chứa 0,1 mg đồng.
Dung dịch B: 10 ml dung dịch A chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
1 ml dung dịch B này chứa 0,01 mg đồng.
1.3. Tiến hành phân tích
Cân 0,5 g mẫu cho vào cốc dung tích 100 ml hòa tan bằng 100 ml hỗn hợp axit. Mẫu tan xong được cô đến còn 2 - 3 ml thì cho thêm vào 3 ml axit clohydric và 10 ml dung dịch axit tartric (nếu cần đun nóng cho hòa tan hoàn toàn các muối, để nguội).
Với hàm lượng đồng đến 0,01 % khi tiến hành phân tích sẽ dùng toàn bộ dung dịch. Với hàm lượng đồng lớn hơn 0,01 %, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 50 ml, thêm nước cất đến vạch lắc đều. Lấy ra một phần dung dịch để phân tích theo bảng 1.
Bảng 1
Hàm lượng đồng, % | Dung dịch lấy để phân tích, ml |
Đến 0,01 | Toàn bộ dung dịch |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2182:1987 về Thiếc - Phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2178:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2179:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng bitmut
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2181:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1993 về Thiếc - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 2123/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2182:1987 về Thiếc - Phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2172:1987 về Thiếc - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2178:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2179:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng bitmut
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2181:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1993 về Thiếc - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- Số hiệu: TCVN2177:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra