Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2175-87
THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ANTIMON
Tin - Method for the determination of antimony content
Tiêu chuẩn này ban hành thay thế TCVN 2175-77
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng antimon trong thiếc bằng:
- Phương pháp so mầu với hàm lượng từ 0,003 đến 0,35%
- Phương pháp hấp thụ nguyên tử với hàm lượng từ 0,02 đến 0,35%.
Khi tiến hành phân tích phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 2172-87.
1. Phương pháp so mầu
1.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp này dựa trên cơ sở hòa tan mẫu bằng axit sunfuric, antimon được tạo phức với brilian xanh trong lớp toluen, lớp này được chiết tách ra và đo mật độ quang trên máy so mầu quang điện ở bước sóng 640 đến 670 nm, hoặc máy phổ kế ở bước sóng 656 nm.
1.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch
Máy phân tích phổ kế hoặc máy so mầu quang điện với phụ kiện kèm theo.
Axit Sunfuric d 1,84
Axit clohydric d 1,19 và dung dịch (3 + 1)
Natri nitric dung dịch 10 %
Thiourê dung dịch bão hòa (50% hòa tan trong 50 ml nước nóng).
Brilian xanh dung dịch 0,1 % pha trong nước.
Thiếc hai clorua dung dịch 10% pha trong axit
clohydric đặc (pha dùng ngay).
Toluen
Axêtôn
Antimon kim loại.
Dung dịch antimon chuẩn A: Cân 0,100 g antimon hòa tan nóng trong 5 ml axit sunfuric. Khi đã tan hết, làm nguội dung dịch, thêm 20 ml dung dịch axit clohydric, lại làm nguội rồi chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml thêm dung dịch axit clohydric đến vạch, lắc đều.
1 ml dung dịch A này có 0,1 mg antimon
Dung dịch B: lấy 10 ml dung dịch tiêu chuẩn A cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit clohydric đến vạch lắc đều. Dung dịch B này chỉ pha trước khi sử dụng.
1 ml dung dịch B này có 0,01 mg antimon.
1.4. Tiến hành phân tích
1.4.1. Cân 0,3 g thiếc cho vào bình nón dung tích 100 ml rót thêm vào 5 ml axit sunfuric, đun đến khi phân hủy hoàn toàn mẫu và có 1 lớp màng mỏng lưu huỳnh bám ở thành bình. Muối sunfat này để nguội, cho vào 20 ml dung dịch axit clohydric đun nóng nhẹ đến tan hết muối, để nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit clohydric đến vạch lắc đều. Tùy theo hàm lượng antimon có trong mẫu, lấy ra một phần dung dịch để thí nghiệm theo chỉ dẫn ở bảng 1 cho vào cốc có dung tích 50 ml.
Bảng 1
Hàm lượng antimon dự kiến, % | Thể tích dung dịch mẫu thử, ml |
Đến 0,05 | 10 |
Lớn hơn 0,05 đến 0,12 | 5 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2182:1987 về Thiếc - Phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2178:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2179:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng bitmut
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2181:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1993 về Thiếc - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 2123/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2182:1987 về Thiếc - Phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2172:1987 về Thiếc - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2178:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2179:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng bitmut
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2181:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1993 về Thiếc - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- Số hiệu: TCVN2175:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra