Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2178 – 87
THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM
Tin - Method for the determination of zine content
Tiêu chuẩn này ban hành thay thế TCVN 2178 – 77
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu để xác định hàm lượng kẽm từ 0,0003 đến 0,002 % và phương pháp hấp thụ nguyên tử với hàm lượng kẽm từ 0,001 đến 0,002 % trong thiếc
Khi tiến hành phân tích phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 2172 – 87.
1. Phương pháp so màu
1.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp này dựa trên cơ sở mẫu được hòa tan bằng hỗn hợp axit clohydric, axit brômhydric với brôm, thiếc được tách ra dưới dạng brômua. Kẽm được tạo phức mầu với ditizôn trong têtraclorua cacbon và được đo mật quang trên máy so màu ở bước sóng 530 – 550 nm.
1.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch
Máy so màu quang điện hay phổ kế cùng các phụ kiện kèm theo.
Axit clohydric d 1,19 và dung dịch (1 + 1)
Axit bromhydric d 1,49
Brôm.
Hỗn hợp dung dịch axit để hòa tan: 25 ml axit
Clohydric, 25 ml axit bromhydric và 15 ml brôm (pha dùng ngay).
Amôniac d 0,91 và dung dịch 1 + 200
Hydrogen peoxyt dung dịch 30 %.
Axit axêtic d 1,05.
Natri axêtat.
Dung dịch đệm axêtat pH = 4,7 : 136 g natri axêtat hòa tan trong nước cất, sau chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, cho 60 ml axit axêtic, thêm nước cất đến vạch, lắc đều. Làm sạch dung dịch natri axêtat bằng dung dịch ditizôn như sau: cho 100 ml dung dịch natri axêtat vào phần chiết, 2 đến 3 ml dung dịch ditizôn 0,005% trong dung môi têtra clorua cacbon, lắc đều và lại chiết. Quá trình lặp lại tới khi nào dung dịch ditizôn chiết ra vẫn giữ màu xanh.
Natri thiosunfat dung dịch 50 %. Cũng làm sạch bằng ditizôn giống như dung dịch đệm.
Têtraclorua cacbon.
Ditizôn (diphênylticonbazol).
Dung dịch 0,05 % (dung dịch dự trữ) 50 mg ditizôn hòa tan trong 50 ml dung dịch têtraclorua cacbon. Dung dịch được chuyển vào phễu chiết và lắc mạnh hai lần với 100 ml dung dịch amôniac. Dung dịch amôniac được rót vào cùng một lúc với 100 ml dung dịch têtraclorua cacbon, cho thêm vài giọt dung dịch axit clohydric đến môi trường axit yếu và lắc mạnh dung dịch đến khi lớp nước không còn có màu. Dung dịch ditizôn trong têtraclorua cacbon được chuyển vào trong phễu sạch, rửa, lắc mạnh 2 lần với nước. Lọc qua giấy lọc vào bình khô màu tối và được bảo quản ở nơi tối và mát.
Ditizôn dung dịch 0,005 % lấy dung dịch ditizôn 0,05 % ở trên pha loãng ra 10 lần bằng têtraclorua cacbon, dung dịch này dùng trong ngày.
Kẽm kim loại.
Dung dịch kẽm chuẩn:
Dung dịch A (dự trữ): 0,1 g kẽm hòa tan trong 10 ml dung dịch axit clohydric (1 + 1) sau chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch lắc đều.
1 ml dung dịch A này chứa 0,1 mg kẽm.
Dung dịch B. Chuẩn bị dùng trong ngày. Lấy 10 ml dung dịch A cho vào bình định mức dung tích 10 ml, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
1 ml dung dịch B này chứa 0,01 mg kẽm,
Kali bicrômat;
Axit sunfuric d 1,84;
Dung dịch hỗn hợp cromic 10 % trong axit sunfuric
Axit clohydric d 1,19.
1.3. Tiến hành phân tích.
1.3.1. Cân 1 g mẫu thiếc cho vào cốc dung tích 250 ml hoặc là bát sứ dung tích 150 ml, cho vào 10 ml hỗn hợp dung dịch axit, đậy mặt kính đồng hồ, không đun nóng, để mẫu thử tan hoàn toàn. Sau đó rửa mặt kính đồng hồ bằng 3 ml axit clohydric và đun nóng nhẹ cho bốc hơi đến khô lấy xuống, cho tiếp 5 ml hỗn hợp hòa tan để loại hoàn toàn thiếc và đun bốc hơi đến khô, sau cho vào muối khô đó 5 ml axit clohydric vài giọt dung dịch hydrogen peoxyt và lại đun bốc hơi tiếp đến khô. Lặp lại quá trình này một lần nữa. Cho vào muối khô đó 4 ml nước, đậy mặt kính đồng hồ đun nóng cho muối tan hoàn toàn. Dung dịch chuyển và
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2179:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng bitmut
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2181:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1993 về Thiếc - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 2123/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2172:1987 về Thiếc - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2179:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng bitmut
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2181:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1993 về Thiếc - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2178:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm
- Số hiệu: TCVN2178:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra