Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2182 – 87
THIẾC – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ.
Xác định hàm lượng chì, bitmut, sắt, antimon, asen, đồng
Tin
Spectral methods for determination of bis muth, iron, copper, lenad, antimony and arsenic
Tiêu chuẩn này ban hành thay thế TCVN 2182-77.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng các nguyên tố bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen trong thiếc.
1. Yêu cầu chung
Ngoài những yêu cầu chung trong TCVN 2172-87 còn bổ sung thêm cách lấy mẫu phân tích dạng đúc thanh hay trụ tròn đường kính 8 mm, dài 70 - 80 mm, với số lượng 4 thanh. Mẫu để phân tích được khoan tại nhiều điểm khác nhau. Phoi này được nấu chảy lại trong chén graphit có phủ lên 1 lớp nhựa thông, đậy nắp kín và nung ở nhiệt độ 240 - 250 oC. Sau đó đổ vào khuôn có kích thước trên. Đường kính của mẫu phân tích và mẫu chuẩn phải giống nhau. Không được sử dụng điện cực còn lại ngắn hơn 30 mm.
2. Xác định hàm lượng các nguyên tố tạp chất trong thiếc bằng phương pháp phân tích quang phổ.
2.1. Bản chất phương pháp.
Phương pháp này dựa trên cơ sở chụp phổ các nguyên tố tạp chất trong thiếc với sự kích thích phổ bằng tia điện. Phương pháp này còn gọi là phương pháp 3 mẫu chuẩn. Phương pháp này cho phép xác định hàm lượng phần trăm các nguyên tố tạp chất trong giới hạn quy định:
Bitmut từ 0,001 đến 0,15 % |
Sắt “ 0,005 “ 0,06 % |
Đồng “ 0,003 “ 0,15 % |
Chì “ 0,010 “ 1,00 % |
Antimon “ 0,004 “ 0,30 % |
asen “ 0,010 “ 0,07 % |
2.2. Thiết bị hoá chất và các nguyên liệu cần thiết.
Máy phân tích quang phổ chụp ảnh (bất kỳ loại máy nào có bộ phận chụp ảnh) hoặc máy phân tích quang phổ tự ghi:
Máy phát tia điện;
Máy vi quang kế;
Máy xác định vạch phổ;
Lò nung đảm bảo nung được 500 oC;
Chén graphít (hoặc graphít samốt ) có nắp đậy;
Khuôn để đúc mẫu điện cực có đường kính 8 mm và dài 70 - 80 mm;
Dũa để dũa đầu điện cực;
Bộ mẫu tiêu chuẩn về thành phần hóa học các nguyên tố tạp chất trong thiếc tương ứng với hàm lượng các nguyên tố cần xác định ở trên được xác định bằng phương pháp phân tích quang phổ định lượng của Nhà nước;
Kính phim để chụp phổ;
Thuốc hiện và giữ hình.
2.3. Tiến hành phân tích
2.3.1. Phải gia công mặt đầu của mẫu phân tích và mẫu tiêu chuẩn thật phẳng.
2.3.2. Chụp phim các phổ của mẫu phân tích và mẫu tiêu chuẩn được tiến hành trên máy quang phổ chụp ảnh. Khoảng cách màng chắn và độ rộng của khe sáng phải lựa chọn ở mức độ tối ưu. Sự lựa chọn này phụ thuộc vào từng loại máy. Thời gian phát sáng là 45
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 1Quyết định 2123/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2172:1987 về Thiếc - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2173:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2175:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng antimon
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2177:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2182:1987 về Thiếc - Phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen
- Số hiệu: TCVN2182:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra