Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9954 : 2013

PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO MÀU - CARAMEL

Food additives - Colours - Caramenl

Lời nói đầu

TCVN 9954:2013 được xây dựng dựa trên cơ sở JECFA Monograph 11 (2011), Compendium of Food Additive Specifications;

TCVN 9954:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO MÀU - CARAMEL

Food additives - Colours - Caramenl

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chất tạo màu caramel được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

CHÚ THÍCH: Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của caramel:

- Nhóm I: không quy định;

- Nhóm II: từ 0 mg/kg đến 160 mg/kg thể trọng;

- Nhóm III: từ 0 mg/kg đến 200 mg/kg thể trọng (từ 0 mg/kg đến 150 mg/kg thể trọng tính theo chất khô);

- Nhóm IV: từ 0 mg/kg đến 200 mg/kg thể trọng (từ 0 mg/kg đến 150 mg/kg thể trọng tính theo chất khô).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vt lý

TCVN 6470:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp thử đối với các chất tạo màu

TCVN 8900-3:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 3: Hàm lượng nitơ (Phương pháp Kjeldahl)

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phm - Xác định các thành phần vô cơ - Phn 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phn 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

TCVN 8900-9:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô - Phần 9: Định lượng asen và antimon bằng đo ph hấp thụ nguyên t hydrua hóa

3. Mô tả

3.1. Hỗn hợp các hợp chất, một số hợp chất trong số đó là muối aggregat dạng keo, được chế biến bằng cách gia nhiệt các hợp chất carbohydrat riêng rẽ hoặc các hợp chất carbohydrat với sự có mặt của axit, kiềm hoặc muối thực phẩm; được phân loại dựa trên tác nhân phản ứng sử dụng trong quá trình sản xuất.

- Nhóm I: được chế biến bằng cách gia nhiệt các hợp chất carbohydrat, có hoặc không có axit hoặc kiềm; không sử dụng các hợp chất amoni hoặc sulfit.

- Nhóm II: được chế biến bằng cách gia nhiệt các hợp chất carbohydrat, có hoặc không có axit hoặc kiềm, với sự có mặt của các hợp chất sulfit; không sử dụng các hợp chất amoni.

- Nhóm III: được chế biến bằng cách gia nhiệt các hợp chất carbohydrat, có hoặc không có axit hoặc kiềm, với sự có mặt của các hợp chất amoni; không sử dụng các hợp chất sulfit.

- Nhóm IV: được chế biến bằng cách gia nhiệt các hợp chất carbohydrat, có hoặc không có axit hoặc kiềm, với sự có mặt của các hợp chất amoni và các hợp chất sulfit.

Nguyên liệu carbohydrat là các chất tạo ngọt có dinh dưỡng sử dụng cho thực phẩm, bao gồm glucose, fructose và/hoặc các polyme của chúng. Các axit là axit sulfuri

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9954:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Caramel

  • Số hiệu: TCVN9954:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản