TINH DẦU - PHÂN TÍCH BẰNG SẮC KÝ KHÍ TRÊN CỘT MAO QUẢN CHIRAL - PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Essential oils - Analysis by gas chromatography on chiral capillary columns - General method
Lời nói đầu
TCVN 9654:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 22972:2004;
TCVN 9654:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH DẦU - PHÂN TÍCH BẰNG SẮC KÝ KHÍ TRÊN CỘT MAO QUẢN CHIRAL - PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Essential oils - Analysis by gas chromatography on chiral capillary columns - General method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chung để xác định số dư đối quang riêng hoặc sự phân bố của các chất đối quang chứa trong tinh dầu bằng phân tích sắc ký khí trên cột mao quản chiral.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985), Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung.
Tinh dầu được phân tích bằng sắc ký khí, trong các điều kiện phân tích được quy định, trên cột có đường kính và chiều dài thích hợp, thành trong của cột được phủ trước, trực tiếp bằng pha tĩnh chiral gắn kết hoặc bằng chất nền của pha tĩnh này.
Các thành phần đối quang khác nhau trong tinh dầu được nhận biết bằng chất chuẩn và nếu cần, bằng cách đo chỉ số lưu của chúng và xác định các tỷ lệ tương đối của các thành phần đồng phân đối quang.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1. Khí
4.1.1. Khí mang: hydro, heli hoặc nitơ hoặc bất kỳ loại khí khác, phụ thuộc vào kiểu loại detector được sử dụng.
Nếu sử dụng detector có yêu cầu khí mang khác các loại khí nêu trên thì phải có quy định cho loại khí đó trong báo cáo thử nghiệm.
4.1.2. Khí phụ trợ: tất cả các loại khí thích hợp phụ thuộc vào detector được sử dụng:
- đối với detector ion hóa ngọn lửa thì không khí và hydro phải có độ tinh khiết cao;
- đối với detector phổ khối lượng thì khí heli phải có độ tinh khiết cao.
4.2. Chất chuẩn, tương ứng với độ tinh khiết và hỗn hợp đồng phân đối quang cần phát hiện.
5.1. Máy sắc ký, được gắn hệ thống bơm có detecor thích hợp và đã được cài đặt chương trình nhiệt độ.
Hệ thống bơm và detector phải phù hợp với các bộ phận để kiểm soát độc lập nhiệt độ tương ứng của chúng.
5.2. Cột mao quản, được làm bằng vật liệu trơ, có đường kính trong £ 0,53 mm và có chiều dài từ 10 m đến 60 m.
CHÚ THÍCH Pha tĩnh chiral thường dựa trên b-cyclodextrin thay thế (ví dụ: 1,3,6-permetylat b-cyclodextrin ở 10 % trong OV 101â).
5.3. Bộ ghi và bộ tích phân bằng điện
Xem TCVN 8443 (ISO 356).
Mẫu thử có thể phải được chuẩn bị như sau:
- chuyển đổi có chọn lọ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-2:2008 (ISO 3033-2:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 2: Tinh dầu chưng cất lại, loài Trung Quốc (80% và 60%) (Mentha viridis L. var. crispa Benth.)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6029:2008 (ISO 3216:1997) về Tinh dầu quế loài Trung Quốc (Cinnamomum aromaticum Nees, syn. Cinnamomum cassia Nees ex Blume)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-4:2008 (ISO 3033-4:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 4: Giống Xcốt-len (Mentha x gracilis Sole)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-1:2008 (ISO 3033-1:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 1: Loài nguyên sản (Mentha spicata L.)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6030:2008 (ISO 4718 : 2004) về Tinh dầu cỏ chanh [Cymbopogon flexuosus (Nees ex Steudel) J.F. Watson]
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle]
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1869:1976 về Tinh dầu hồi - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9650:2013 (ISO/TR 210:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9651:2013 (ISO/TR 211:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9652:2013 (ISO 7359:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột nhồi - Phương pháp chung
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9655-1:2013 (ISO 11024-1:1998) về Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9656:2013 (ISO 8432 : 1987) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Phương pháp chung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9657:2013 (ISO/TR 21092:2004) về Tinh dầu - Mã số đặc trưng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8442:2010 (ISO 212:2007) về Tinh dầu - Lấy mẫu
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8445:2010 (ISO 280:1998) về Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8446:2010 (ISO 592 : 1998) về Tinh dầu - Xác định độ quay cực
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8454:2010 (ISO 3794 : 1976)về Tinh dầu (chứa các rượu bậc ba) - Tính hàm lượng rượu tự do bằng cách xác định trị số este sau khi axetyl hóa
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8459:2010 (ISO/TR 11018 : 1997) về Tinh dầu - Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy
- 1Quyết định 778/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-2:2008 (ISO 3033-2:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 2: Tinh dầu chưng cất lại, loài Trung Quốc (80% và 60%) (Mentha viridis L. var. crispa Benth.)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6029:2008 (ISO 3216:1997) về Tinh dầu quế loài Trung Quốc (Cinnamomum aromaticum Nees, syn. Cinnamomum cassia Nees ex Blume)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-4:2008 (ISO 3033-4:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 4: Giống Xcốt-len (Mentha x gracilis Sole)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-1:2008 (ISO 3033-1:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 1: Loài nguyên sản (Mentha spicata L.)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6030:2008 (ISO 4718 : 2004) về Tinh dầu cỏ chanh [Cymbopogon flexuosus (Nees ex Steudel) J.F. Watson]
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle]
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1869:1976 về Tinh dầu hồi - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9650:2013 (ISO/TR 210:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9651:2013 (ISO/TR 211:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9652:2013 (ISO 7359:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột nhồi - Phương pháp chung
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9655-1:2013 (ISO 11024-1:1998) về Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9656:2013 (ISO 8432 : 1987) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Phương pháp chung
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9657:2013 (ISO/TR 21092:2004) về Tinh dầu - Mã số đặc trưng
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8443:2010 (ISO 356 : 1996) về Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8442:2010 (ISO 212:2007) về Tinh dầu - Lấy mẫu
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8445:2010 (ISO 280:1998) về Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8446:2010 (ISO 592 : 1998) về Tinh dầu - Xác định độ quay cực
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8454:2010 (ISO 3794 : 1976)về Tinh dầu (chứa các rượu bậc ba) - Tính hàm lượng rượu tự do bằng cách xác định trị số este sau khi axetyl hóa
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8459:2010 (ISO/TR 11018 : 1997) về Tinh dầu - Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9654:2013 (ISO 22972:2004) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản chiral - Phương pháp chung
- Số hiệu: TCVN9654:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực