Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components
Lời nói đầu
TCVN 9327:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 279:2002 theo ISO 6016:2008 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9327:2012 do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP ĐO KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ MÁY, THIẾT BỊ CÔNG TÁC VÀ CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MÁY
Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị phụ trợ, thiết bị công tác hoặc cấu thành của máy bằng các cân ô tô, các lực kế chịu nén hoặc các lực kế chịu kéo (cảm biến tải trọng).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy làm đất bánh hơi hoặc bánh xích.
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
ISO 6165:1987, Earth-moving machinery - Basic types- Vocabulary.
ISO 6016:2008, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Các định nghĩa chung
3.1.1. Máy cơ sở (Base machine)
Máy cùng buồng lái hoặc mái che và kết cấu bảo vệ người lái (nếu được yêu cầu), không có thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị công tác, nhưng phải có các giá đỡ cần thiết để lặp thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị công tác (xem Hình 1).
3.1.2. Thiết bị phụ trợ (Equipment)
Một bộ phận cấu thành, được lắp trên máy cơ sở, cho phép thiết bị công tác thực hiện chức năng cơ bản của nó theo thiết kế ban đầu.
3.1.3. Thiết bị phụ trợ tùy chọn (Optional equipment)
Các bộ phận tùy chọn của thiết bị phụ trợ, được lắp trên máy cơ sở nhằm mục đích tăng cường năng suất, khả năng thích ứng, tính tiện nghi và tính an toàn.
3.1.4. Thiết bị công tác (Attachment)
Một bộ phận cấu thành, có thể được lắp trên máy cơ sở hoặc thiết bị phụ trợ để thực hiện một chức năng xác định (xem Hình 1).
3.1.5. Bộ phận cấu thành (Component)
Một hoặc một cụm chi tiết của máy cơ sở, thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị công tác.
3.1.6. Phía bên trái và phía bên phải của máy (Left-hand and right-hand side)
Phía được xác định theo hướng di chuyển chủ yếu của máy.
CHÚ DẪN:
1 Thiết bị công tác
2 Thiết bị phụ trợ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4473:1987 về máy xây dựng, máy làm đất - thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9326:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9320:2012 về Máy làm đất - Phương pháp thử nghiệm để đo lực kéo trên thanh kéo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9329:2012 (ISO 10567:2007) về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Sức nâng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9325:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định tốc độ di chuyển
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất - Máy xúc lật - Các phương pháp đo các lực gầu xúc và tải trọng lật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9328:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định các kích thước quay vòng của máy bánh lốp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13869-1:2023 (ISO 6746-1:2003) về Máy làm đất - Kích thước và ký hiệu - Phần 1: Máy cơ sở
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13869-2:2023 (ISO 6746-2:2003) về Máy làm đất - Kích thước và ký hiệu - Phần 2: Thiết bị và bộ công tác
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 1689/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4473:1987 về máy xây dựng, máy làm đất - thuật ngữ và định nghĩa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9326:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9320:2012 về Máy làm đất - Phương pháp thử nghiệm để đo lực kéo trên thanh kéo
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9329:2012 (ISO 10567:2007) về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Sức nâng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9325:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định tốc độ di chuyển
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất - Máy xúc lật - Các phương pháp đo các lực gầu xúc và tải trọng lật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9328:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định các kích thước quay vòng của máy bánh lốp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13869-1:2023 (ISO 6746-1:2003) về Máy làm đất - Kích thước và ký hiệu - Phần 1: Máy cơ sở
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13869-2:2023 (ISO 6746-2:2003) về Máy làm đất - Kích thước và ký hiệu - Phần 2: Thiết bị và bộ công tác
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9327:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
- Số hiệu: TCVN9327:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực