MÁY LÀM ĐẤT - MÁY ĐÀO THỦY LỰC - PHƯƠNG PHÁP ĐO LỰC ĐÀO
Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Methods of measuring tool forces
Lời nói đầu
TCVN 9324:2012 được soát xét từ TCXD 256:2001 theo ISO 6015:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9324:2012 do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY ĐÀO THỦY LỰC - PHƯƠNG PHÁP ĐO LỰC ĐÀO
Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Methods of measuring tool forces
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lực đào của máy đào thủy lực cùng các trạng thái giới hạn của máy.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy đào thủy lực bánh lốp và bánh xích, có hoặc không có chân chống.
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
ISO 6165:1987, Earth-moving machinery - Basic types - Vocabulary.
ISO 6015:2006, Earth-moving machinery - Hydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining tool forces.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Lực đào (Tool force)
Lực đào của máy đào gầu nghịch hoặc thuận là lực tác động lên gầu, được quy ước đặt tại mép cắt của gầu khi xi lanh quay gầu hoặc xi lanh quay tay cần làm việc một cách độc lập. Phương của lực đào cần đo là phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động của mép cắt của gầu.
Đối với gầu mà mép cắt có dạng cong hoặc nhọn, lực đào được đo tại điểm giữa của chiều rộng gầu.
3.2. Lực đóng gầu ngoạm 2 má gầu (Grab/clamshell closing force)
Lực có trị số lớn nhất, phát sinh tại mép cắt của các má gầu hoặc tại các đỉnh răng khi đóng gầu.
3.3. Khối lượng (Operating mass)
Khối lượng làm việc của máy.
3.4. Áp suất thủy lực (Hydraulic pressure)
3.4.1. Áp suất làm việc của mạch thủy lực (Hydraulic circuit working pressure)
Áp suất danh nghĩa do máy bơm tạo ra trong một mạch thủy lực cụ thể.
3.4.2. Áp suất khống chế của mạch thủy lực (Hydraulic circuit holding pressure)
Áp suất tĩnh lớn nhất trong một mạch thủy lực cụ thể, được khống chế bằng một van hạn áp, không cho phép áp suất vượt quá 10 % áp suất danh nghĩa.
3.5. Các trạng thái giới hạn (Limit conditions)
3.5.1. Trạng thái giới hạn của mạch thủy lực (Hydraulic limiting condition)
Thời điểm khi các lực tác động lên gầu hoặc lực nâng bị khống chế bởi áp suất làm việc hoặc áp suất khống chế của mạch thủy lực.
3.5.2. Trạng thái giới hạn về công suất của động cơ (Engine power limit condition)
Thời điểm khi các lực tác động lên gầu bị khống chế do động cơ hết khả năng tải.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9326:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9327:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9322:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo kích thước tổng thể của máy cùng thiết bị công tắc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9325:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định tốc độ di chuyển
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11357-10:2018 (EN 474-10:2010) về Máy đào và chuyển đất - An toàn - Phần 10: Yêu cầu cho máy đào hào
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12859:2020 về Máy đào hầm - Yêu cầu an toàn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13869-2:2023 (ISO 6746-2:2003) về Máy làm đất - Kích thước và ký hiệu - Phần 2: Thiết bị và bộ công tác
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 1689/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9326:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9327:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9322:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo kích thước tổng thể của máy cùng thiết bị công tắc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9325:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định tốc độ di chuyển
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11357-10:2018 (EN 474-10:2010) về Máy đào và chuyển đất - An toàn - Phần 10: Yêu cầu cho máy đào hào
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12859:2020 về Máy đào hầm - Yêu cầu an toàn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13869-2:2023 (ISO 6746-2:2003) về Máy làm đất - Kích thước và ký hiệu - Phần 2: Thiết bị và bộ công tác
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào
- Số hiệu: TCVN9324:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực