MÁY LÀM ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP ĐO THỜI GIAN DỊCH CHUYỂN CỦA BỘ PHẬN CÔNG TÁC
Earth-moving machinery - Method for measurement of tool movement time
Lời nói đầu
TCVN 9326:2012 được soát xét từ TCXDVN 278:2002 theo ISO 5004:1987 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9326:2012 do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP ĐO THỜI GIAN DỊCH CHUYỂN CỦA BỘ PHẬN CÔNG TÁC
Earth-moving machinery - Method for measurement of tool movement time
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo thời gian dịch chuyển của các bộ phận công tác dẫn động thủy lực và các bộ phận cấu thành của máy làm đất bánh lốp và bánh xích (ví dụ: thời gian nâng, hạ hoặc quay).
Phương pháp đo quy định trong tiêu chuẩn này được áp dụng cho các bộ phận công tác trong trường hợp có tải và không tải.
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
ISO 6165:1987, Earth-moving machinery - Basic types - Vocabulary.
ISO 5004:1987, Earth-moving machinery - Test method for measurement of tool movement time.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Bộ phận công tác (Attachment)
Một bộ phận cấu thành của máy, được thiết kế để thực hiện một chức năng xác định. Thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác là đại lượng cần đo.
3.2. Bàn quay (Rotating platform)
Một phần của máy mà trên nó có lắp đặt bộ phận công tác. Bàn quay có khả năng quay (hoặc xoay) quanh một trục thẳng đứng so tương đối với phần di chuyển của máy.
3.3. Chuyển động của bộ phận công tác (Movement of attachment)
Quỹ đạo dịch chuyển lớn nhất có thể của bộ phận công tác dưới tác động của các xi lanh thủy lực hoặc mô tơ thủy lực, ví dụ: dịch chuyển lớn nhất của bộ phận công tác xảy ra khi cần pít tông của xi lanh thủy lực di chuyển từ vị trí được đẩy ra hoàn toàn đến vị trí được thu về hoàn toàn.
3.4. Chuyển động quay của bàn quay (Movement of rotating platform)
Sự thay đổi góc quay (hoặc xoay) bàn quay trong một thời gian xác định.
3.5. Thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác (Movement time of attachment)
Là khoảng thời gian cần thiết để thực hiện dịch chuyển lớn nhất của bộ phận công tác dưới tác động của các xi lanh thủy lực.
3.6. Thời gian quay của bàn quay (Movement time of rotating platform)
Khoảng thời gian cần thiết để quay bàn quay một góc xác định.
3.7. Áp suất làm việc (Working pressure)
Áp suất làm việc trong hệ thống thủy lực theo quy định của nhà chế tạo.
3.8. Số vòng quay của động cơ (rpm of engine)
Số vòng quay lớn nhất của động cơ do nhà chế tạo quy định, được khống chế bởi bộ phận điều tốc (khi tay gạt điều khiển được đặt tại vị trí cấp nhiên liệu ở mức lớn nhất).
3.9. Tải làm việc danh nghĩa (Rated workload)
Trị số danh nghĩa của khối lượng tải trọng trong gầu hoặc trong các
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9326:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác
- Số hiệu: TCVN9326:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực