MÁY LÀM ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ DI CHUYỂN
Earth-moving machinery - Determination of ground speed
Lời nói đầu
TCVN 9325:2012 được soát xét từ TCXD 257:2001 theo ISO 6014:1986 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9325:2012 do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ DI CHUYỂN
Earth-moving machinery - Determination of ground speed
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tốc độ di chuyển của máy làm đất bánh lốp và bánh xích.
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
ISO 6165:1987, Earth-moving machinery - Basic types - Vocabulary.
ISO 6014:1986, Earth-moving machinery - Determination of ground speed.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Đường thử nghiệm (Test track)
Đường được dùng để tiến hành thử nghiệm.
3.2. Đoạn đường thử nghiệm (Test track length)
Một đoạn có chiều dài I của đường thử nghiệm, được dùng để xác định tốc độ di chuyển của máy.
3.3. Thiết bị đo thời gian (Time recorder)
Thiết bị dùng để đo khoảng thời gian.
3.4. Khoảng thời gian thử nghiệm (Time interval)
Khoảng thời gian cần thiết để máy di chuyển hết chiều dài I của đoạn đường thử nghiệm.
3.5. Tốc độ di chuyển của máy (Machine speed)
Tốc độ di chuyển trung bình của máy trên đoạn đường thử nghiệm.
3.6. Tốc độ thử nghiệm (Test speed)
Giá trị trung bình cộng của các tốc độ di chuyển của máy, được ghi lại sau mỗi lần thử nghiệm riêng biệt.
3.7. Khối lượng thử nghiệm (Test mass)
Bao gồm khối lượng của máy thử nghiệm, khối lượng của người lái và nhiên liệu.
Khi xác định tốc độ di chuyển của máy, các thiết bị đo phải có độ chính xác quy định ở 6. Có thể sử dụng sơ đồ bố trí thiết bị nêu ở Hình 1 để xác định tốc độ di chuyển của máy.
4.1. Nguồn sáng
Được dùng để kích hoạt một tranzito cảm quang. Nguồn sáng có thể được phát ra từ một bóng đèn điện, nguồn cấp là ắc quy, máy phát điện hay điện lưới.
4.2. Tủ điều khiển
Được nối với tranzito cảm quang và bộ đo thời gian điện tử hiện số cùng bộ chuyển mạch dùng để đo khoảng thời gian di chuyển của máy ở cả hai chiều.
4.3. Bộ đo thời gian điện tử hiện số (hoặc bộ đo thời gian với dòng xoay chiều)
Được dùng để đo khoảng thời gian mà máy thử nghiệm đi hết chiều dài I của đoạn đường thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Cho phép đo khoảng thời gian nói trên bằng đồng hồ bấm giây.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9327:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9320:2012 về Máy làm đất - Phương pháp thử nghiệm để đo lực kéo trên thanh kéo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất - Máy xúc lật - Các phương pháp đo các lực gầu xúc và tải trọng lật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4689:2007 (ISO 8910:1993) về Máy và thiết bị làm đất - Các phần tử làm việc của cày lưỡi diệp - Thuật ngữ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7660:2007 (ISO 5678 : 1993) về Máy nông nghiệp - Thiết bị làm đất - Trụ sới kiểu chữ S: Kích thước chính và khoảng không gian trống
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7662:2007 (ISO 5680:1979) về Thiết bị làm đất - Lưỡi và trụ máy xới - Kích thước bắt chặt chính
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7661:2007 (ISO 5679:1979) về Thiết bị làm đất - Chảo cày - Phân loại, kích thước bắt chặt chính và đặc tính kỹ thuật
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 1689/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9327:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9320:2012 về Máy làm đất - Phương pháp thử nghiệm để đo lực kéo trên thanh kéo
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất - Máy xúc lật - Các phương pháp đo các lực gầu xúc và tải trọng lật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4689:2007 (ISO 8910:1993) về Máy và thiết bị làm đất - Các phần tử làm việc của cày lưỡi diệp - Thuật ngữ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7660:2007 (ISO 5678 : 1993) về Máy nông nghiệp - Thiết bị làm đất - Trụ sới kiểu chữ S: Kích thước chính và khoảng không gian trống
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7662:2007 (ISO 5680:1979) về Thiết bị làm đất - Lưỡi và trụ máy xới - Kích thước bắt chặt chính
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7661:2007 (ISO 5679:1979) về Thiết bị làm đất - Chảo cày - Phân loại, kích thước bắt chặt chính và đặc tính kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9325:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định tốc độ di chuyển
- Số hiệu: TCVN9325:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực